A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường
tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2.Kỷ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng
minh.Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải làm
quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để mmột đoạn thẳng có độ dài
lớn nhất.
3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập .
B.Chuẩn bị:
1.Giáo Viên : Hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập
2.Học Sinh : Bài tập ôn tập
C. Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 34: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:24/12.Giảng:26/12/09.T:6
Tiết
34
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường
tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2.Kỷ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng
minh.Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải làm
quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để mmột đoạn thẳng có độ dài
lớn nhất.
3.Thái độ : Tính linh hoạt; Tính độc lập .
B.Chuẩn bị:
1.Giáo Viên : Hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập
2.Học Sinh : Bài tập ôn tập
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp :
II.Bài củ:
Xác định các câu sau đúng hay sai:
Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác vuông.
Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.
Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Ta vận dụng phần lí thuyết đã học vào làm bài tập.
2.Triển khai bài dạy :
Bài tập 42:
Gv đưa đề bài lên bảng phụ.
Gv hướng dẫn hs vẽ hình vào vỡ.
Hs nêu cách chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
MO và MO’ lần lượt là đường gì cảu hai góc BMA và góc AMC?
Hai góc BMA và góc AMC như thế nào với nhau?
OM là đường gì của đoạn AB?
Hs nêu cách chứng minh ME.MO =MF.MO’
Gv hướng dẫn: Dựa vào hệ thức lượng trong hai tam giác vuông AMO và AMO’?
Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu?
Tính MI?
Trong hình thang OBCO’ thì MI là đường gì?
a) Có MO là phân giác của góc BMA (hai tiếp tuyến cắt nhau).
MO’ là phân giác của góc AMC. Lại có góc BMA kề bù với AMC. Suy ra:
MO MO’
Có MB = MA, OB = OA = R OM là trung trực của AB MO AB
Tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
b) Tam giác vuông AMO có: EA MO MA2 = ME.MO
Tam giác vuông MAO’ có: AF MO’ MA2 = MF.MO’
Suy ra: ME.MO =MF.MO’
c) Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì MB = MA = MC.
Đường tròn này có đi qua A, OO’ MA OO’ là tiếp tuyến của (M)
d) Đường tròn đường kính OO’ có tâm là trung điểm của OO’.
Tam giác vuông OMO’ có MI là trung tuyến thuộc cạnh huyền.
Hình thang OBCO’ có MI là đường trung bình MI // OB mà BC OB.
Nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’
IV. Củng cố:
Gv hướng dẫn qua bài tập 43, sgk.
Hs về nhà làm.
V.Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập lại chương I và chương II để chuẩn bị thi học kỳ.
Tiết sau: “Ôn tập học kì I”.
File đính kèm:
- TIET34.doc