CHƯƠNGI:
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab; c2 = ac; h2 = bc và củng cố định lí Pytago.
* Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
HS: Thước, compa.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 1 tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
Gv: Nguyễn Hữu Dương – Trường THCS Đại hải 2 – Huyện Kế Sách – Tỉnh Sóc Trăng.
Mail: hduong7985@yahoo.com
ĐT: 0978035097. 0793875806.
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 25/08/2008
Ngày dạy: 26/08/2008
CHƯƠNGI:
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago.
* Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Ø GV: Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
Ø HS: Thước, compa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
v Hoạt động 1: Ổn định lớp - Giới thiệu chương trình hình học lớp 9 và chương I (5phút)
GV cho hs báo cáo sỉ số lớp.
GV giới thiệu:
Trong chương trình lớp 8 các em được học về tam giác đồng dạng, chương I có thể coi là phần ứng dụng của tam giác đồng dạng.
Nội dung của chương gồm:
+ Một số hệ thức về cạnh và đường cao.
+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại.
Hôm nay chúng ta học bài đầu tiên là “Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”.
HS lớp trưởng báo cáo sỉ số.
HS nghe gv giới thiệu.
Hs theo dõi sách giáo khoa trang 64.
Nội dung của chương gồm:
+ Một số hệ thức về cạnh và đường cao.
+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại.
v Hoạt động 2: Bài mới (30phút)
* Hđ2.1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (15phút)
GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 trang 64 giới thiệu các kí hiệu trên hình.
Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK.
Học sinh đọc định lí
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, CH = b', HB = c'.
Gv: Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
Gv: Nêu định lí
Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí.
Gv gợi ý: AC2=BC.CH
Sau cúng giáo viên nêu bài làm hoàn chỉnh lên bảng.
Hs:
Hs ghi nhận
Hs thảo luận theo 4 nhóm trong thời gian 5phút
Hs đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét góp ý
Hs ghi nhận.
Định lí 1:
Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của hai cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông HAC và ABC
Ta thấy
Do đó:
Nên AC2=BC.CH
Hay
Gv nêu yêu cầu hs đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập?
Gv: Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên.
Hs đọc nội dung và trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago.
Hs ghi nhận.
Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago
Ta có: a = b’ + c’ do đó:
b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2
* Hđ2.2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao (15phút)
Gv: Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK?
Gv: Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
Gv yêu cầu hs làm bài tập ?1 theo nhóm?
Chứng minh DAHB DCHA?
Sau thời gian 5phút yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả.
Một hs đọc định lí cả lớp theo dõi.
Hs:
Hs làm việc theo hoạt động nhóm 4 thời gian 5phút.
Đại diện nhóm lên trình bày:
Ta có: <HBA=<CAH (cùng phụ với góc <HAC)
Nên DAHB DCHA.
Suy ra:
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao :
Định lí 2:
Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Chứng minh:
Xét DAHB và DCHA có:
<HBA=<CAH (cùng phụ với góc <HAC)
<BHA=<CHA=900
Do đó: DAHB DCHA
Suy ra:
Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK.
Một học sinh đọc ví dụ 2 cả lớp theo dõi.
v Hoạt động 3: Củng cố (8phút)
Gv nêu bài tập 1a trang 68 SGK
Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài giải.
Gv yêu cầu tiếp theo: Tương tự hãy trình bày bài 1b trang 68 SGK?
Gv nhận xét sửa chữa.
Hs trình bày bảng
Độ dài cạnh huyền:
x + y =
Aùp dụng định lí 1 ta có:
x = =7.746
y = =7.7460
Hs đứng tại chỗ trình bày :
Aùp dụng định lí 1 ta có:
x = =15.4920
y = 20 - 15.4920 = 4.5080
* Bài 1a/Tr 68 SGK:
Tính x và y trong hình vẽ
Hình 4a
Độ dài cạnh huyền:
x + y =
Aùp dụng định lí 1 ta có:
x = =7.746
y = =7.7460
v Hoạt động 4: Dặn Dò (2phút)
Gv yêu cầu hs:
- Học thuộc nội dung hai định lý trên.
- Làm tất cả các bài tập còn lại (bài 2 đến bài 4 trang 68-69 SGK)
- Chuẩn bị bài mới xem trước các bài tập luyện tập trang 69-70 SGK.
Gv nhận xét góp ý tiết học (nêu những ưu điểm và hạn chế để rút kinh nghiệm cho những tiết sau)
File đính kèm:
- tuan 1 tiet 1.hh.doc