Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 10 - Nguyễn Thái Hoàn

I.Mục tiêu:

-Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản trong chơng I.

-Kĩ năng làm bài kiểm tra .

II-Chuẩn bị:

-GV: Đề kiểm tra-Biểu điểm.

-HS: Ôn tập lại các kiến thức chương I

 

doc4 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 10 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10-Tiết 19 Ngày dạy: Kiểm tra chương I I.Mục tiêu: -Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản trong chơng I. -Kĩ năng làm bài kiểm tra . II-Chuẩn bị: -GV: Đề kiểm tra-Biểu điểm. -HS: Ôn tập lại các kiến thức chương I III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới A-Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Câu 1(2đ): Chon kết quả đúng trong các kết quả sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: a)Trong Cho hình vẽ, thì sin a bằng: A.4/3. B,.4/5. C.3/5. D.3/4 b) Trong Cho hình vẽ, thì cosa bằng: A.4/3. B,.4/5. C.3/5. D.3/4 c) Trong Cho hình vẽ, thì tga bằng: A.5/3. B.5/4. C.3/5. D.3/4 d) Trong Cho hình vẽ, thì cotga bằng: A.4/3. B,.5/4. C.3/5. D.3/4 3 a 4 Câu 2(1đ): Trong hình bên , hệ thức nào sai? a)sin2a +cos2a=1 b)sina=cos(900-b) c)tga=1/sina d)tga=cotgb a b Phần II: Tự luận. Câu 3: (2đ)Không dùng máy tính hoặc bảng số hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: sin 240, cos 350, sin 540, cos 700 , sin 780. Câu 4:(2đ) Dựng góc nhọn a , biết tga = 1/2 Câu 5:(3đ) Giải tam giác vuông ABC, biết rằng Â=900 , AB= 6 , BC=10 (kết quả về góc làm tròn đến độ, về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.) B-Đáp án-Biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm(3đ) Câu 1(2đ): Chon kết quả đúng mối ý được 0,5đ: a-C.3/5 b-B.4/5. c-D.3/4. d-A.4/3. Câu 2(1đ): d)tga=cotgb sai Phần II: Tự luận.(7đ) Câu 3: (2đ) cos 700 <sin 240< sin 540< cos 350< sin 780. Câu 4:(2đ) Dựng góc nhọn a , biết tga = 1/2 -Dựng tam giác ABC sao cho Góc A bằng 900, AB=1 cm AC=2cm. Thì góc C là góc cần dựng. Câu 5:(3đ) B 1 A 2 C AC=8, sinB = 4/5=>góc B , góc C bằng 900-góc B 4-Nhận xét-Thu bài 5-Hướng dẫn về nhà -Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập -Đọc bài chương II Tuần 10 Tiết 20 Ngày dạy: tháng 11 năm 2007 Chương II -Đường tròn Sự xác định đường tròn .Tính chất đối xứng của đường tròn I.Mục tiêu: -Giúp học sinh : + Nắm vững được định nghĩa đường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng . + Biết dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng . Biết chứng minh một điểm nằm trên , nằm bên trong , nằm bên ngoài đường tròn . + Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản , như tìm tâm của một vật hình tròn , nhận biết các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng , có trục đối xứng . II-Chuẩn bị: -GV: Com pa , thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 2 ( sgk ) -HS: Ôn tập lại các kiến thức về đường tròn đã học ở lớp 6 , 7 . Đọc trước bài học , nắm các nội dung cơ bản . III-Tiến trình dạy học: 1-ổn đị lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. -Nêu định nghĩa đường tròn đã học ở lớp 6 -Đường tròn đi qua 3 đỉnh của một tam giác được gọi là dường tròn gì -Hai HS lên bảng trình bày 3-Bài mới: 1 - Nhắc lại về đường tròn - Đường tròn tâm O bán kính R ( R > 0 ) là hình như thế nào ? Nhắc lại định nghĩa này ? - GV gọi HS nêu lại sau đó nhắc lại và chốt định nghĩa . - Kí hiệu , cách viết đường tròn O bán kính R như thế nào ? - Khi M thuộc đường tròn (O ) ta nói như thế nào ? kí hiệu và cách viết ? - Khi nào thì một điểm M nằm trong hoặc nằm ngoài đường tròn . - GV giới thiệu các khái niệm nằm trên , nằm trong , nằm ngoài sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) . - Xét D OHK so sánh OH , OK với R từ đó suy ra OH ? OK . Theo mối quan hệ gữa góc và cạnh trong D ta suy ra điều gì ? Khái niệm ( sgk ) - Kí hiệu : ( O ; R ) hoặc (O) - Điểm M thuộc (O) ta nói : + Điểm M nằm trên (O) hay đường tròn (O) đi qua điểm M Điểm M nằm trên đường tròn (O; R ) khi và chỉ khi OM = R . + Điểm M nằm bên trong đường tròn (O) khi và chỉ khi OM < R . + Điểm M nằm ngoài đường tròn (O) khi và chỉ khi OM > R. ? 1 ( sgk ) Xét D OKH theo gt có : OK R đ OH > OK đ OKH > OHK ( Góc đối diện với cạnh lớn hơn ) 2 -Cách xác định đường tròn . - Đường tròn được xác định khi biết các yếu tố nào ? - GV giới thiệu sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgk ) - GV cho HS vẽ đường tròn đi qua 2 điểm A và B sau đó gọi HS nêu cách vẽ . - Điểm A và B thuộc đường tròn khi nào ? - Em có thể vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy ? Theo em tâm của những đường tròn đó nằm trên đường nào ? - Gợi ý : Tìm tập hợp những điểm cách đều hai điểm A và B . - Tương tự như trên hãy vè đường tròn đi qua 3 điểm A, B , C không thẳng hàng . - Nêu cách xác định tâm, của đường tròn . - Gợi ý : A , B , C thuộc đường tròn đ OA ; OB , OC bằng gì ? có đặc điểm gì ? - Điểm O nằm trên đường trung trực của những đường nào ? - Xác định giao điểm của 3 đường trung trực của AB , BC , CA từ đó suy ra tâm của đường tròn . - Có thể vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng . - GV nêu chú ý và chứng minh cho HS . - Thế nào gọi là đường tròn ngoại tiếp D ABC , Tam giác nội tiếp đường tròn . ? 2 ( sgk ) a ) Vì A và B nằm trên đường tròn ( O ; R ) đ OA = OB = R b) Có thể vẽ được vô số đường tròn đi qua 2 điểm A và B Tâm của những đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB . ?3 ( sgk ) - Do ( O ; R ) đi qua ABC đ O cách A , B ,C đ OA = OB = OC = R đ O thuộc các đường trung trực của AB , BC , CA hay O là giao điểm của 3 đường trung trực d1 , d2 , d3 . Nhận xét ( SGK ) Chú ý ( Sgk ) Chứng minh : Nhận xét ( sgk ) 3 - Tâm đối xứng - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực hiện ? 4 ( sgk ) - A và A’đối xứng với nhau qua O ta có gì - So sánh OA và OA’với R từ đó suy ra A’ cũng thuộc (O) - Vậy từ đó suy ra tâm đối xứng của đường tròn là gì ? ?4 ( sgk ) Theo ( gt ) có A’ đối xứng với A qua O đ OA = OA’ Mà A thuộc (O) đ OA = R đ OA’= R đ A’ cũng thuộc (O) ( theo đn) Kết luận ( sgk ) 4-Trục đối xứng - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực hiện ? 5 ( sgk ) - C và C’ đối xứng với nhau qua AB ta có gì ? - So sánh OC và OC’với R từ đó suy ra C’ cũng thuộc (O) - Vậy từ đó suy ra trục đối xứng của đường tròn là gì ? ? 5 ( sgk ) Theo gt ta có C và C’ đối xứng với nhau qua AB là đường kính của đường tròn đ CH = C’H Xét D vuông CHO và C’HO có CH = C’H OH chung đ OC = OC’ Mà OC = R đ OC’ = R Vậy C’ thuộc (O; R) đ AB là trục đối xứng là trục đối xứng của đường tròn (O ; R ) Kết luận ( sgk ) 4-Củng cố -Nêu định nghĩa đường tròn . Sự xác định đường tròn . -Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định được mấy đường tròn . Tâm đường tròn đó nằm ở đâu ? - Giải bài tập 2 ( 99 - sgk ) - HS làm bài theo nhóm - GV cho kiểm tra chéo kết quả 5-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc các khái niệm đã học . Nắm chắc các tính chất , khái niệm . -Nắm chắc cách xác định tâm đường tròn đi qua 3 điểm và nắm được thế nào là đường tròn ngoại tiệp tam giác , tam giác nội tiếp đường tròn . - Giải bài tập 1 , BT 3 , BT 4 ( sgk ) . Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp bằng cách tìm tâm đối xứng của các hình đó .

File đính kèm:

  • docTuan10.doc
Giáo án liên quan