LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
· GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
· HS: Thước thẳng, compa
III. Hoạt động dạy và học:
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 12 tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
Gv: Nguyễn Hữu Dương – Trường THCS Đại hải 2 – Huyện Kế Sách – Tỉnh Sóc Trăng.
Mail: hduong7985@yahoo.com
ĐT: 0978035097. 0793875806.
Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn: 13/11/2008
Ngày dạy: 13/11/2008
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ( 10phút)
@ GV yêu cầu hs báo cáo sỉ số lớp.
Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
+ Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
+ Chứng minh định lí đó?
GV nêu bài chứng minh theo SGK trang 102, 103.
Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm.
Lớp trưởng báo cáo.
HS cả lớp theo dõi nghe.
Một hs lên bảng thực hiện.
+ Phát biểu định lý.
+ Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Chứng minh định lý: “Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính”.
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Hoạt động 2: Luyện tập (33phút)
Hđ 2.1: Bài tập 18 trang 130 SBT.(15phút)
GV nêu bài tập lên bảng phụ.
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày vẽ hình bài tập18 trang 130 SBT.
GV cho hs khác lên trình bày lời giải?
GV nhận xét uốn nắn sửa chữa sai xót (nếu có)
Gv nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ cho hs theo dõi sửa sai.
Hs quan sát bài toán:
Hs1 lên bảng vẽ hình
.
HS2 thực hiện chứng minh.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
HS quan sát đối chiếu sửa chữa.
Bài tập 18 trang 130 SBT:
Cho đường tròn (O) có bán kính OA = 3cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC.
Chứng minh.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
GV nêu tiếp yêu cầu: Từ kết luận đó hãy tính BC = ?
- Yêu cầu lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hs tiếp tục thực hiện.
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
Hđ 2.2: Bài 21/131 SBT ( 18phút )
GV cho 1 hs đọc đề bài.
Gọi một học sinh vẽ hình bài tập 21 tr131 SBT.
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
-Vẽ OM CD, OM kéo dài cắt AK tại N.
Thì những cặp đọan thẳng nào bằng nhau?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Một hs đọc to đề bài.
-Học sinh thực hiện
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẻ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Bài 21/131 SBT
Cho đường tròn (O), đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH = DK.
GIẢI
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2phút)
GV nêu yêu cầu dặn dò- Hs ghi nhận.
- Học bài cũ theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm bài tập 22 Sách bài tập trang 131.
- Chuẩn bị bài 3 “Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”.
* GV nhận xét tiết học- Hs ghi nhận.
File đính kèm:
- tuan 12 tiet 23.hh.doc