ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU :
Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vị trí tương đối của 2 đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :
GV + HS : Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 18 tiết 33: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 33 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 33
2
TUẦN 17
Ngày Soạn: 22 / 12/07
Ngày Dạy: 24 / 12/07
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU :
Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vị trí tương đối của 2 đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :
Ä GV + HS : Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: ổn định vàkiểm tra kết hợp ôn lý thuyết (15 phút)
1) Thế nào là đường tròn nội tiếp (ngoại tiếp) tam giác?
2) Phát biểu định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
3) Phát biểu định lívề liên hệ giữa dây và khảong cách từ tâm đến dây?
+ 2 HS trả lời
Trong một đường tròn:
+ Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+ Đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
3) Trong 2 dây ccủa một đường tròn:
+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
+ Dây lớn hơn thì gần tâm hơn, dây gần tâm hơn thì lớn hơn.
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 2: bài tập 41 trang 128 SGK (21 phút)
+ Tứ giác ntn là hình chữ nhật?
c) GV hướng dẫn HS chứng minh theo 2 cách.
+ 1 HS vẽ hình ghi GT, KL.
a) HS trả lời.
+ Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
a) Hai đường tròn (I) và (O) tiếp xúc nhau.
Hai đường tròn (K) và (O) tiếp xúc nhau.
Hai đường tròn (I) và (K) tiếp xúc nhau.
b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật vì EÂF = AÊF = AFÂH = 900
c) { HS có thể chứng minh theo hai cách:}
1) 2 r đồng dạng: r AEF r ACB, từ đó suy ra:
2) Aùp dụng hệ thức lượng trong giác vuông:
AH2 = AE.AB (r AHB vuông tại H)
AH2 = AF.AC ( r AHC vuông tại H)
Suy ra : AE.AB = AF.AC
d) Yêu cầu HS chứng minh:
* EF vuông góc với KF :
+ Khi nào thì EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (K)?
à GV hướng dẫn HS cách làm.
e)
+ Ta đã chứng minh được tứ giác AEHF là hình gì?
à Độ dài 2 đường chéo EF và AH ntn?
+ GT cho AH BC, vậy khi nào thì AH có độ dài lớn nhất?
+ Khi EF với bán kính của (K)
+ HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
+ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật.
à EF = AH
+ AH có độ dài lớn nhất khi H trùng với tâm O.
Gọi M là giao điểm của AH và EF, khi đó rMHF cân tại M => MHÂF = MFÂH (1)
r FKH cân tại K => KHÂF = KFÂH (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
MHÂF + KHÂF = MFÂH + KFÂH = 900
hay KFÂE = 900 => EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (K).
Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm (I)
e) Do AEHF là hình chữ nhật nên EF = AH, mà AH có độ dài lớn nhất khi AH bằng bán kính của đường tròn H trùng với O.
Vậy EF có độ dài lớn nhất khi và chỉ khi H trùng với O.
*Hoạt động 3¨Củng cố (7phút)
Học sinh nhắc lại vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn
*Hoạt động 4: về nhà ( 2 phút)
Xem lại các định nghĩa, định lí đã học từ đầu năm đến nay.
Làm tiếp các bài tập còn lại.
Xem bài kĩ để thi học kì.
File đính kèm:
- tuan 18 tiet 33.hh.doc