Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 20 - Nguyễn Thái Hoàn

Giúp học sinh :

- Biết sử dụg các cụm từ “ Cung căng dây ” và “ Dây căng cung ”

- Phát biểu được các định lý 1 và 2 chứng minh được định lý 1 .

- Hiểu được vì sao các định lý 1 , 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau .

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 20 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 39 Ngày dạy liên hệ giữa cung và dây I. Mục tiêu : Giúp học sinh : Biết sử dụg các cụm từ “ Cung căng dây ” và “ Dây căng cung ” Phát biểu được các định lý 1 và 2 chứng minh được định lý 1 . Hiểu được vì sao các định lý 1 , 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . II. Chuẩn bị -GV: Thước kẻ , com pa . -HS: Ôn lại khái niệm dây và cung của đường tròn .Dụng cụ học tập ( thước kẻ , com pa ) III. Tiến trình dạy học : Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý và viết hệ thức nếu 1 điểm C thuộc cung AB của đường tròn . Giải bài tập 8 ( sgk - 70) Bài mới : * Đvđ : Giáo viên vẽ hình và đặt vấn đề như Sgk 1- Định lý 1 - GV cho HS nêu định lý 1 sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - Hãy nêu cách cứng minh định lý trên theo gợi ý của SGK . - GV HD học sinh chứng minh hai tam giác OAB và OCD bằng nhau theo hai trường hợp ( c.g.c) và ( c.c.c) . - HS lên bảng làm bài . GV nhận xét và sửa chữa . GT : Cho (O ; R ) , dây AB và CD KL : a) b) AB = CD ?1 ( sgk ) Chứng minh : Xét D OAB và D OCD có : OA = OB = OC = OD = R a) Nếu sđ = sđ đ đ D OAB = D OCD ( c.g.c)đ AB = CD ( đcpcm) b) Nếu AB = CD đ D OAB = D OCD ( c.c.c) đ đ sđ = sđ đ ( đcpcm) 2 - Định lý 2 - Hãy phát biểu định lý sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - GV cho HS vẽ hình sau đó tự ghi GT , KL vào vở . Chú ý định lý trên thừa nhận kết quả không chứng minh . Định lý 2 ( Sgk - 71 ) ? 2 ( sgk ) GT : Cho ( O ; R ) hai dây AB và CD KL : a) b) AB > CD đ Giải bài tập 13 ( Sgk - 72 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Theo bài ra ta có AB // CD đ ta có thể suy ra điều gì ? - Để chứng minh cung AB bằng cung CD đta phải chứng minh gì ? - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . - Kẻ MN song song với AB và CD đ ta có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? Từ đó suy ra góc COA bằng tổng hai góc nào ? - Tương tự tính góc BOD theo số đo của góc CAO và BAO đ so sánh hai góc COA và BOD ? - Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh . GT : Cho ( O ; R) Hai dây AB // CD KL : Chứng minh : Xét trường hợp O nằm trong hai dây song song : Kẻ đường kính MN song song với AB và CD đ  ( So le trong ) đ  ( So le trong ) đ đ Tương tự ta cũng có : Từ (1) và (2) ta suy ra : đ sđ = sđ đ ( đcpcm ) b) Trường hợp O nằm ngoài hai dây AB và CD ta chứng minh tương tự . ( HS cm ) 4. Củng cố Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . Giải bài tập 10 ( sgk ) Chứng minh tiếp trường hợp (b) của bài 13 . 5- Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lý 1 và 2 . Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( BT 11 , 12 , 14 ) HD : áp dụng định lý 1 với bài 11 , định lý 2 với bài 12 . Tuần : 20 Tiết : 40 Ngày dạy: góC NộI TIếP I. Mục tiêu : - HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp . Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ qủ của định lý trên . - Biết cách phân chia trường hợp . II. Chuẩn bị của thày và trò : - GV:Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ hình ? 1 ( sgk ) HS:Nắm chắc cách xác định số đo của góc ở tâm và số đo của cung bị chắn . Nắm chắc các định lý về xác định số đo của cung bị chắn theo góc ở tâm và liên hệ giữa dây và cung . III. Tiến trình dạy học : Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý 1 , 2 về liên hệ giữa dây và cung . Giải bài tập 11 ( sgk - 72 ) Bài mới : 1 - Định nghĩa - GV vẽ hình 13 ( sgk ) lên bang sau đó giới thiệu về góc nội tiếp . HS phát biểu thành định nghĩa . - Thế nào là góc nội tiếp , chỉ ra trên hình vẽ góc nội tiếp BAC ở hai hình trên chắn những cung nào ? - GV gọi HS phát biểu định nghĩa và làm bài . - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 14 , 15 ( sgk ) yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) - Giải thích tại sao đó không phải là góc nội tiếp . Định nghĩa : ( sgk - 72 ) là góc nội tiếp ; là cung bị chắn . Hình (a) cung bị chắn là cung nhỏ BC ; hình (b) cung bị chắn là cung lớn BC . ? 1 ( sgk ) +) Các góc ở hình 14 không phải là góc nội tiếp vì đỉnh của góc không nằm trên đường tròn . +) Các góc ở hình 15 không phải là góc nội tiếp vì các hai cạnh của góc không đồng thời chứa hai dây cung của đường tròn . 2 -Định lý - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 ( sgk ) sau đó rút ra nhận xét . - Dùng thước đo góc hãy đo số đo của góc BAC . -Để xác định số đo của cung BC ta làm thế nào ? xác định theo yếu tố nào ? - Hãy xác định số đo của góc BAC và số đo của cung BC bằng thước đo góc ở hình 16 , 17 , 18 rồi so sánh . - GV cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi các nhóm báo cáo kết quả . GV nhận xét kết quả của các nhóm , thống nhất kết quả chung . - Em rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa số đo của góc nội tiếp và số đo của cung bị chắn ? - Hãy phát biểu thành định lý ? - Để chứng minh định lý trên ta cần chia làm mấy trường hợp là những trường hợp nào ? - GV chú ý cho HS có 3 TH xảy ra sau đó yêu cầu HS chứng minh định lý ? ? 2 ( sgk ) * Nhận xét : Số đo của góc BAC bằng nửa số đo của cung bị chắn BC ( cả 3 hình đều cho kết quả như vậy ) Định lý ( sgk ) GT : Cho (O ; R ) ; là góc nội tiếp . KL : chứng minh sđ Chứng minh : ( sgk - 74 ) 3 - Hệ quả - GV yêu cầu HS thực hiện ? 3 ( sgk ) sau đó nêu nhận xét . - Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung bằng nhau rồi nêu nhận xét . - Vẽ hai góc nội tiếp chắn nửa đường tròn rồi nêu nhận xét . - Vẽ một góc nội tiếp ( nhỏ hơn 900) rồi so sánh với góc ở tâm cùng chắn cung đó . - GV cho HS thực hiện theo 3 yêu cầu trên sau đó rút ra nhận xét và phát biểu thành hệ quả . - GV chốt lại hệ quả sgk - 74 . HS đọc trong sgk và ghi nhớ . a) Ta có : sđ; ( cùng bằng nửa sđ của cung AD và BC bằng nhau ) Ta có : c) Ta có : sđ 4. Củng cố Phát biểu định nghĩa về góc nội tiếp , định lý về số đo của góc nội tiếp . Nêu các hệ qủa về góc nội tiếp của đường tròn . Giải bài tập 15 ( sgk - 75) HS thảo luận chọn khẳng định đúng sai. GV đưa đáp án đúng . a) Đúng ( Hq 1 ) b) Sai ( có thể chắn hai cung bằng nhau ) Giải bài tập 16 ( sgk ) -HS vẽ hình vẽ 19 . - HS làm bài sau đó GV đưa ra kết quả . HS nêu cách tính , GV chốt lại sđ = 2 sđ 5- Hướng dẫn : Học thuộc các định nghĩa , định lý , hệ quả . Chứng minh lại các định lý và hệ quả vào vở . Giải bài tập 17 , 18 ( sgk - 75) HD : BT 17 ( Sử dụng hệ quả (d) - Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) BT 18 : Các góc trên bằng nhau ( dựa theo số đo góc nội tiếp

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc