LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Học sinh được cũng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chấp nối)
Học sinh được giới thiệu hình viên phân , hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó
Kĩ năng:
HS vận dung các công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn
Thái độ:
Tính chính xác , khoa học, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ :
HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 28 tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
Gv: Nguyễn Hữu Dương – Trường THCS Đại hải 2 – Huyện Kế Sách – Tỉnh Sóc Trăng.
Mail: hduong7985@yahoo.com
ĐT: 0978035097. 0793875806.
Tuần 28 Tiết 54 Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Học sinh được cũng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chấp nối)
Học sinh được giới thiệu hình viên phân , hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó
Kĩ năng:
HS vận dung các công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn
Thái độ:
Tính chính xác , khoa học, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ :
HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TRÌNH BÀY BẢNG
Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra (10 phút)
Giáo viên ổn định lớp và lấy sỉ số
Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 Bài tập 80 , 81 / SGK
Giáo viên nhận xét cho điểm
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
1 học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 2: luyện tập (29 phút)
+ GV cho HS nghiêm cứu thêm vài phút nửa. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách vẽ.
* Bài tập 83 / SGK
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ. Các HS còn lại bổ sung nếu có sai xót.
a) Cách vẽ:
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10 cm tâm M.
- Trên đường kính HI lấy điểm O và B sao cho HO = IB = 2 cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI nằm cùng phía với nửa đường tròn (M).
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nừa khác phía đối với nửa đường tròn tâm M đường kính HI.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TRÌNH BÀY BẢNG
+ GV lưu ý HS hình HOABINH là hình tại bởi những cung tròn.
+ 1 HS lên bảng làm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt nửa đường tròn đường kính HI tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
b) Diện tích hình HOABINH là:
(m2)
+ GV gọi vài HS đọc đề bài. Sau đó cho HS suy nghĩ tìm ra cách tính diện tích hình viên phân.
* Bài tập 85 / SGK
+ 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
D OAB đều có cạnh R = 5,1 cm. Diện tích tam giác đều là , tính được SAOB = (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Thay R = 5,1 cm ,ta được Sviên phân 2,4 (cm2).
+ Muốn tính diện tích của hình vành khăn ta làm ntn?
* Bài tập 86 / SGK
+ Muốn tính diện tích hình vành khăn ta lấy diện tích hình tròn tâm R1 trừ diện tích hình tròn tâm R2.
a) Diện tích hình vành khăn là:
b) Diện tích hình vành khăn là:
8.478 (cm2)
Hoạt động 3: củng cố(4 phút)
+ Nếu không kịp thời gian thì GV hướng dẫn cách giải cho HS về nhà làm tiếp.
* Bài tập 87 / SGK
+ 1 HS lên bảng làm.
Gọi O là tâm đường tròn đường kính BC. Diện tích hai hình viên phân là:
Hoạt động 4: về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và bài tập tương tự trong SBT.
Ôn tập chương III theo hệ thống câu hỏi ôn tập trang 100-101 / SGK.
Bài tập về nhà : Phần bài tập ôn chương III trang 103-106 / SGK.
Giáo viên nhận xét tiết dạy
File đính kèm:
- tuan 28 tiet 54.hh.doc