I. MỤC TIÊU
- Hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ thông qua các bài tập.
- Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức cùng các công thức suy diễn vào giải các bài tập.
- Nắm một số kiến thức thực tế về hình trụ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
5 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 30 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 - Tiết 59 Ngày dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu
Hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ thông qua các bài tập.
Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức cùng các công thức suy diễn vào giải các bài tập.
- Nắm một số kiến thức thực tế về hình trụ.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
III. tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính iện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ.
chữa bài 10 tr 112 sgk.
III. Bài mới:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Khi nhấn chìm hoàn toàn tượng đá vào lọ thuỷ tinh thể tích của tượng đá được tính như thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng tính.
Nhận xét bài làm của bạn?
Cho HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ
Cho hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn bảng
Cho hs thảo luận theo nhóm.
Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng điền. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
Yêu cầu một HS đọc bài.
Thể tích phần còn lại của kim loại được tính như thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên bảng tính.
Yêu cầu một HS đọc bài.
Làm thế nào để chọn được kết quả đúng?
Yêu càu một HS lên bảng tính và chọn kết quả.
Bài 11 tr 112 sgk.
Khi tượng đá nhấn chìm trong nước thì thể tích tượng đá bằng thể tích cột nước dâng lên :
HS lên bảng tính
Sđ = 12,8 cm2
Chiều cao là 8,5 mm = 0,85 cm.
Vậy thể tích của tượng đá là:
V = Sđ.h = 12,8.0,85 = 10,88 cm3.
HS khác nhận xét.
Bài 8 tr 111 sgk
Quay hình chữ nhật quanh AB ta được hình trụ có r = BC = a, h = AB = 2a V1 = r2h = a2.2a = 2a3.
Quay hình chữ nhật quanh BC ta được hình trụ có r = AB = 2a, h = BC = a
V2 = r2h = .(2a)2.a = 4a3.
Vậy V2 = 2.V1. đáp án C đúng.
Dại diện một nhóm trình bày nhóm khác nhận xét
Bài 12 tr 112 sgk.
điền số thích hợp vào ô trống.
r
d
h
Cđ
Sđ
Sxq
V
25
mm
5
cm
7
cm
15,70
cm
19,63
cm2
109,9
cm2
137,41
cm3
3
cm
6
cm
1
m
18,85
cm
28,27
cm2
1885
cm2
2827
cm3
5
cm
10
cm
12,73
cm
31,4
cm
78,54
cm2
399,7
cm2
1
lít
Đại diện một nhóm lên bảng điền, nhóm khác nhận xét
Bài 13 tr 113 sgk(hình 85 tr 113 sgk).
Thể tích phần còn lại của kim loại bằng thể tích tấm kim loại trừ đi thể tích của 4 lỗ thủng.
Thể tích của tấm kim loại là:
2.5.5 = 50 (cm3)
Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là:
d = 8 mm r = 4 mm = 0,4 cm
V = r2h = .0,42.2 1,005 (cm2)
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là:
V1 = 50 – 4.1,005 = 45,98 (cm3).
Bài 2 tr 122 sbt:
Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy là:
Sxq + Sđ = 2rh + r2 = r.(2h + r)
= .14.(2.10 + 14)
= 1496 (cm2)
4. Củng cố
Gv nêu lại các dạng toán trong tiết.
Bài tập: cho hai bể nước có kích thước như hình vẽ sau:
a) Hãy so sánh lượng nước chứa đầy trong hai bể?
b) So sánh diện tích tôn dùng để đóng hai bể trên, không tính tôn trong các nếp gấp.
5.Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc các công thức tính diện tích
Làm các bài 14 tr 113 sgk, 5-8 tr 123 sbt.
Tuần 30 - Tiết 60 Ngày dạy :
Đ2.hình nón – hình nón cụt diện tích xung quanh và thể tích của hìn nón, hình nón cụt
I. Mục tiêu
Nắm các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt. nắm khái niệm về hình nón cụt.
Nắm chắc và sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
Giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:Thước thẳng, thiết bị quay hình tam giác vuông, mô hình,tranh vẽ.
Học sinh: Thước thẳng, hình nón, kéo.
III. tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: khi quay hình tam giác vuông AOC quanh trục AO cố định ta được một hình nón
Giới thiệu cách tạo nên mặt đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ.
Tiến hành thực hành cho HS quan sát.
Cho hs vẽ hình vào vở.
Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm ?1.
GV hướng dẫn HS tiến hành cắt theo một đường sinh của hình nón băng giấy trải ra.
Hình triển khai của hình nón là hình gì?
Cách tính diện tích toàn phần của hình nón?
Nêu lại công thức tính diện tích hình quạt?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 89 trong SGK.
Độ dài cung AA'A tính như thế nào?
Từ đó tính diện tích hình quạt
Từ đó tính diện tích hình quạt (nón)?
Diện tích toàn phần tính như thế nào?
Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp?
Công thức tính Sxq của hình chóp tương tự. Đường sinh chính là trung đoạn của hình chóp đều khi số cạnh đa giác đáy tăng gấp đôi lên mãi.
Cho hs nghiên cứu vd trong sgk.
Nêu hướng làm?
Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
Nhận xét?
Gv nhận xét.
Cho hs nghiên cứu sgk.
GV tiến hành thí nghiệm theo hình 90.
Kết luận gì về thể tích của hình nón và hình trụ có cùng chiều cao và bán kính đáy?
Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình gì?
Gv nêu khái niệm hình nón cụt, 2 đáy, đường sinh, bán kính đáy…
Cho HS nghiên cứu sgk.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 92
Tính thể tích hình nón cụt như thế nào?
1.Hình nón.
Khái niệm: sgk.
AC là 1 đường sinh, AO là trục, A là đỉnh.
OC là bán kính đáy, AO là đường cao.
Cạnh AC quét nên mặt xung quanh, OC quét nên đáy.
?1. sgk.
2. Diện tích xung quanh hình nón.
Hình triển khai của hình nón là một hình quạt
HS nhắc lại công thức
Độ dài cung AA'A bằng độ dài đường tròn đáy.
*) Diện tích xq của hình nón là:Sxq = rl
Với l là độ dài đường sinh
r là bán kính đáy.
*) Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = rl + r2.
Sxq =p.d (p là nửa chu vi đáy, d trung đoạn)
VD tính diện tích xq cua hình nón có chiều cao là h = 16 cm và bán kính đáy là r = 12 cm.
Giải
Ta có độ dài đường sinh là:
L = = = 20 (cm).
Sxq của hình nón là:
Sxq = .12.20 = 240. (cm2)
3. Thể tích hình nón:
HS quan sát và nhận xét về độ cao của cột nước trong hình trụ.
Nếu hình nón và hình trụ có cùng chiều cao, cùng bán kính đáy thì:
Vnón = Vtrụ.
Vậy: Vnón =
4. Hình nón cụt:
Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình tròn, phần hình nón nằm giữa mp cắt và mặt đáy gọi là hình nón cụt.
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
Sxq = (r1 + r2).l
V = h(r12 + r22 + r1r2)
4. Củng cố
Bài 15 tr 117. (đơn vị: cm)
(hd) a) đường kính đáy của hình nón có d = 1 r = 0,5.
b) hình nón có đường cao h = 1 độ dài đường sinh là: l =
c) Sxq = rl = , Stp = d) V =
5. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các khái niệm.
Học thuộc các công thức.
Xem lại cách giải các bài tập.
Làm các bài 17,18,19,20 tr 118,sgk, bài 17, 18 tr 126 sbt.
File đính kèm:
- Tuan30.doc