I. MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
24 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 Tuần 9-14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 11/ 2005 Ngày dạy: 04/11/ 2005
Tuần 9:
Tiết 18:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Ø Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Ø Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa.
Ø Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Với
Hoạt động 2: Sửa bài tập
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu c, d bài 13/tr77SGK.
c. tg =
tg =
Bài 13/tr77 SGK
Dựng góc nhọn biết:
c. tg =
tg = => hình cần dựng
? Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tg = ?
? Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại?
! Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này.
? Làm bài tập 17/tr77 SGK?
? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
? AC được tính như thế nào?
d. cotg=
cotg =
- Trả lời như trong SGK
- Trình bày bảng
= .
- Ba học sinh lên bảng trình bày ba câu còn lại.
- Lên bảng làm theo hướng dẫn của GV.
- Có hai góc nhọn đều bằng 450. DBHA là tam giác cân.
- Áp dụng định lí Pitago.
d. cotg=
cotg = => hình cần dựng
Bài 14/tr77 SGK
Sử dụng định nghĩa để chứng minh:
a. tg =
Ta có:
= :
= .
= .
Bài 17/tr77 SGK
Tìm x = ?
-- Giải --
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x =
=> AC = 29
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 38; 39; 40 SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết
Ngày soạn: 08/11/ 2005 Ngày dạy: 11/11/ 2005
Tuần 10-Tiết 19
§ KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh biết làm các bài tập chương 1.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Đề photo sẵn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
ĐỀ
A. Phần Trắc nghiệm: (4điểm).
Khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho tam giác DEF có , đường cao DI.
a) sinE bằng:
b) tgE bằng:
c) cosF bằng:
d) cotgF bằng:
Câu 2. Đánh dấu “X” vào những câu mà em cho là đúng:
Cho góc nhọn .
CÂU
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
1.
Sin2 =1-cos2
2.
0<tg<1
3.
Sin=
4.
Cos =sin(900-)
A. Phần tự luận: (6điểm).
Bài 1.
Trong tam giác ABC có AB = 12 cm; đường cao AH. Hãy tính độ dài AH, AC.
Bài 2.
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, Ac = 4 cm.
Tính BC,
Phân giác của góc A cắt BC tại E. tính BE,CE.
Từ E kẻ EM và EN lần lượt vuông góc với AB và AC. Hỏi tứ giác AMEN là hình gì? Tính chu vi và diện tích của tứ giác AMEN.
Hết.
ĐÁP ÁN.
A. Phần Trắc nghiệm: (4điểm).
Câu 1. (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
a) B; b)B; c) B; d) C
Câu 2. (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
Đánh dấu “X” vào những câu mà em cho là đúng:
Cho góc nhọn .
CÂU
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
1.
Sin2 =1-cos2
X
2.
0<tg<1
X
3.
Sin=
X
4.
Cos =sin(900-)
X
A. Phần tự luận: (6điểm).
Bài 1.
AH=12.sin400 (1 điểm)
(1 điểm)
Bài 2.
Vẽ đúng hình (0.25 điểm)
a).
(0.75 điểm)
(0.75 điểm)
(0.25 điểm)
b). AE là phân giác
(0.5 điểm)
Vậy
(0.5 điểm)
c) Tứ giác AMEN là hình vuông (0.5 điểm)
trong tam giác BME có:
ME=BesinB 1,71 (cm)
Vậy chu vi AMEN 6,86 (cm)
Và diện tích AMEN 2.94 (cm2) (0.5 điểm)
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM HS
Lớp
Sĩ số
Vắng
Điểm
Ghi chú
1 – 2
3 – 4
4 – 5
5 – 6
7 - 8
9 - 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A
9B
9C
NHẬN XÉT:
Ngày soạn: 08/11/ 2005 Ngày dạy: 11/11/ 2005
Tuần 10-Tiết 20
Chương II.
ĐƯỜNG TRÒN
BÀI 1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÌNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh biết đựoc nội dung kiến thức chính trong chương.
Ø Học sinh nắm được định ngiã đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Ø Học sinh năm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
Ø Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
Ø Học sinh biết vận dụng vào thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Sách giáo khoa, giáo án, thứớt thẳng, compa, phấn màu. Mô hình hình tròn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu.õ
@ Thay vào kiển tra bài củ gv nhắc lại về đường tròn được biết ở lớp 7.
Hoạt động 2. Nhắc lại về đường tròn.
@ Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
@ Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi.
@ Nêu định nghĩa đường tròn.
@ Gv đua bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R).
@ em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan Om và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ?
@ Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
@ Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
@ Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
BẢNG PHỤ
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
@ Gv đưa ra ?1.
Và vẽ hình 53 lên bảng.
@ Ta thấy điểm H nằm ở vị trí nào so với đường tròn?
@ Ta thấy điểm K nằm ở vị trí nào so với đường tròn?
@ Từ đó em rút ra được gì về OH và OK? Do đó ta có kết luận gì về @ Em dựa vào kiến thức nào đã học mà em kết luận được ?
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh tra lời…
-Điểm H nằm ngoài đường tròn (O)
OH>R
- Điểm K nằm trong đường tròn (O)
OK<R
Từ đó suy ra OH>OK.
Trong OKH có OH>OK (theo định lí về góc và cạnh đối di65n trong tam giác).
Hoạt động 3. Cách xác định đường tròn.
@ Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào?
@ Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn?
@ Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó?
@ Cho học sinh thực hiện ?2.
@ có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao?
@ Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không?
@ Học sinh thực hiện ?3.
@ Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
@ vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất?
@ Học sinh tra lời…
- Biết tâm và bán kính.
- Biết 1 đọan thẳng là đường kính.
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh vẽ hình.
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm.
@ Qua 3 điểm không thẳng hàng.
a) vẽ hình:
b) có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB
d’
d’’
Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng:
@ Cho 3 điểm thẳng hàng A’,B’,C’. có vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm này không? Vì sao?
@ Giáo viên giới thiệu về đường tron ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn cho học sinh.
@ Học sinh tra lời…
Không vẽ được, vì các đường trung trực của các đọan thẳng không giao nhau.
@ Học sinh nghe…
Đường tròn tâm (O) gọi là ngoại tiếp tam giác ABC.
Tam giác ABC goi là nội tiếp đường tròn (O).
Hoạt động 4. tâm đối xứng.
@ Có phải đường tròn có tâm đối xứng không?
@ Học sinh thực hiện ?4.
@ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
@ OA?OA’
OA=? Và OA’=? A nằm ở vị trí nào của đường tròn?
@ vậy ta rút ra kết luận gì ?
@ Học sinh thực hiện…
A’
Ta có OA=OA’
Mà OA=R
Nên OA’=R
A’(O)
Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm của đường tròng là tâm đối xứng của đường tròng đó.
Hoạt động 5. trục đối xứng.
@ Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ.
@ Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào?
@ Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
@ Học sinh thực hiện ?5.
@ Học sinh quan sát…trả lời…
- Đường tròn có trục đối xứng.
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
@ Học sinh thực hiện…
Đường tròn có trục đối xứng.
Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
C’
?5:
Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB.
OC’=OC=R C’ (O;R).
Hoạt động 6. củng cố.
@ Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào?
@ Học sinh tra lời…
Hoạt động 7. dặn dò.
học kĩ lý thuyết từ vỡ và SGK.
Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128.
Ngày soạn: 14/11/ 2005 Ngày dạy: 18/11/ 2005
Tuần 11-Tiết 21
§ LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Ø Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
Ø Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø sách giáo khoa, giáo án, thứơc, compa, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu.õ
@ Gv đưa ra câu hỏi:
Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh nhận xét…
Hoạt động 2.Luyện tập.
@ ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?
@ AO là đường gì của ABC
@ OA=? Vì sao?
@ ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?
@ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
@ Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?
@ Học sinh tra lời…
@ OA=OB=OC
@ OA=
@ 90o.
@ ABC vuông tại A.
@ Học sinh nhận xét…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
Bài 3(b)/100 SGK.
Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC.
OA=OB=OC
OA=
12cm
ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.
Bài 1/99 SGK.
Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)
@ Vậy ta có được những gì?
A,B,C,D nằm ở vị trí nào?
@ gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
@ Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng.
@ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
@ Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện như thế nào?
@ Gọi 1 học sinh đọc đề bài/
@ Giáo viên vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
@ Học sinh nhận xét…
@ Học sinh quan sát trả lời…
@ Các nhóm thực hiện…
@ Các nhóm nhận xét…
@ Học sinh thực hiện…
Có OB=OC=R
O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC
A,B,C,D (O;OA)
Bài 6/100 SGK
Có tâm đối xứng và trực đối xứng.
Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Bài 7/101 SGK
Nối:
với (4)
với (6)
Với (5)
Bài 8/101 SGK.
Có OB=OC=R O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
Hoạt động 3. củng cố.
Phát biều định lí sự xác định đường tròn?
Nêu tính chất đối xứng của đường tròn?
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giac thì ở đâu?
Hoạt động 4. dặn dò.
Ôn lại các định lí đã học ở bài 1.
Làm bài tập 6,7,8 /129+130 SBT,
Ngày soạn: 15/11/ 2005 Ngày dạy: 18/11/ 2005
Tuần 11-Tiết 22
§2 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
Ø Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đườnh kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
Ø Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Sách giáo khoa, giáo án, thướt thẳng, compa, phảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: kiểm tra bài cu.õ
Hoạt động 2.
@ 1.Vẽ đường tròn ngoại tiếp trong các trường hợp sau:
@ 2. hãy nê rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp ABC đối với ABC.
Hình a
Tam giác nhọn
Hình b
Tam giác vuông
Hình c
Tam giác tù
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
@ giáo viên giới thiệu bài mới…
@ Học sinh thực hiện…
Hình a
Tam giác nhọn
Hình b
Tam giác vuông
Hình c
Tam giác tù
@ Học sinh nhận xét…
BẢNG PHỤ
2) -Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác.
- Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
- Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
Hoạt Động 2. So Sánh Độ Dài Của Đường Kính Và Dây.
@ Cho học sinh đọc đề bài toán SGK.
@ Giáo viên vẽ hình. Học sinh quan sát và dự đóan đường kính của đường tròn là dây có độ dài lớn nhật phải không?
@ Còn AB không là đường kính thì sao?
@ Qua hai trường hợp trên em nào rút ra kết luận gì về độ dài các dây của đường tròn.
@ Gv đưa ra định lí.
@ cho vài học sinh nhắc lại định lí.
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ đường kính là dây của đường tròn.
@ Học sinh tra lời…
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Định lí: (SGK)
Hoạt Động 3. Quan Hệ Vuông Góc Giữa Đường Kính Và Dây.
@ Gv vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. so sánh độ dài IC với ID?
@ Để so sánh IC và ID ta đi làm những gì?
@ Gọi một học sinh lên bảng so sánh.
@ Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Nếu đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao? Diều này còn đúng không?
@ Cho vài học sinh nhắc lại định lí 2.
@ Còn đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa.
@ vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai, đúng khi nào?
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
Xét OCD có OC=OD(=R)
OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC=ID.
Định lí 2. (SGK).
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
Định lí 3 (SGK)
Hoạt động 5. củng cố.
- Làm bài 11 trqng 104 SGK.
Hoạt động 6. dặn dò
Học kĩ 3 định lí đã học.
Về nhà chứng minh định lí 3.
Làm bài tập 10/104 SGK và 16 đến 21 /131 SGK
Ngày soạn: 22/ 11/ 2005 Ngày dạy: 25/11/ 2005
Tuần 12-Tiết 23
§ LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
Ø Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø sách giáo khoa, giáo án, thướt thẳng, compa, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: kiểm tra bài cu.õ
@ Gv nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
Chứng minh định lí đó.
Làm bài tập 18 /130 SGK.
@ Gọi 2 Học sinh lên bảng?
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
@ Học sinh đọc đề bài.
@ Một học sinh vẽ hình.
Gv hướng dẫn học sinh làm bài.
@ Vẽ OM CD, OM kéo dài cắt AK tại N.
Thì những cặp đọan thẳng nào bằng nhau?
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm…
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Bài 18.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
@ Học sinh thực hiện…
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
@ Học sinh nhận xét…
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Bài 18.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Bài 21/131 SBT.
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Hoạt động 2.dặn dò.
@ Giáo viên đọc cho học sinh chép bài tóan.
Cho đường tròng (0), hai dây AB và AC vuông góc với nhau, biết AB=10,AC=24.
tính khỏang cách từ mỗi dây đến tâm.
Chứng minh ba điểm B,O,C thẳng hàng.
Tính đường kính của đường tròn (0)
@ Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
@ giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
@ Học sinh thực hiện…
Khi làm bài tập các em cố gắn vẽ hình chính xác và rõ, đẹp.
Làm bài tậ 22 SBT.
Chuẩn bị bài 3 liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến day.
Ngày soạn: 22/ 11/ 2005 Ngày dạy: 25/11/ 2005
Tuần 12-Tiết 24
§ 3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DAY.
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh nắm được định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
Ø Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
Ø Rèn kĩ năng chinh xác trong suy luận và chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Sách giáo khoa, giáo án, thướt thẳng, compa, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1.bài toán.
@ Gv ? đường kinh là dây ntn ? so với các dây trong đường tròn? Vậy nếu có hai dây thi ta dựa vào cơ sở nào để ta so sách, để làm được việc đó ta hôm nay học bài liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
@ Một học sinh đọc đề bài tóan 1 .
@ Một học sinh vẽ hình.
@ Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
@ Gv rút ra kết luận.
@ Học sinh thực hiện…
Ta có OK CD tại K
OH AB tại H.
Xét KOD ()
Và HOB ()
Aùp dụng định lí Pitago ta có:
Giả sử CD là đường kính
K trùng O KO=O, KD=R
Vậy kết luận của bài tóan trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cà hai dây là đường kính.
Bài toán:
Ta có OK CD tại K
OH AB tại H.
Xét KOD ()
Và HOB ()
Aùp dụng định lí Pitago ta có:
Giả sử CD là đường kính
K trùng O KO=O, KD=R
Vậy kết luận của bài tóan trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cà hai dây là đường kính.
Hoạt động 2. Liên hệ giữa dây và khỏang cách từ tâm đến dây.
@ Gv yêu cầu học sinh thực hiện ?1.
@ theo kết quả bài toán 1 em nào chứng minh được:
Nếu AB=CD thì OH=OK.
Nếu OH=OK thì AB=CD.
@ Gv gợi ý cho học sinh.
OH ? AB, OK?CD. theo định lí về đường kính vuông góc với dây thì ta suy ra được điều gì?
@ Qua bài toán nay ta rút ra điều gì?
@ Đó chính là nội dung dịnh lí 1.
@ Học sinh nhắc lại đlí 1.
@ Cho AB,CD là hai dây của đường tròn (O), OH vuông AB, OK CD. Theo định lí 1.
Nếu AB>CD thí OH?CK
Nếu OH<OK thì AB?CD
@ Học sinh phát biểu câu a thành định lí .
@ Nếu cho câu a) ngược lại thì sao?
@ Từ những kết quả trên GV đưa ra định lí 2.
@ Cho học sinh nhắc lại định lí.
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
@ Học sinh tra lời…
@ Học sinh thực hiện…
a) OH AB, OK CD theo định lí về đường kính vuông góc với dây
HB=KD HB2=KD2
Mà OH2+HB2=OK2+KD2 (cmt)
OH2=OK2 OH=OK.
Nếu OH=OK OH2=OK2
Mà OH2+HB2=OK2+KD2
HB2=KD2 OK+KD
Hay
Định lí 1: SGK.
a) Nếu AB>CD
HB>KD (vì HB=1/2AB);KD=1/2CD).
HB2>KD2 (1)
Mà OH2+HB2=OK2+KD2 (2)
Từ 1 và 2 suy ra OH20 nên OH<OK.
b) nếu OHCD.
Định lí 2 SGK.
Hoạt động 3. củng cố.
@ Cho học sinh thực hiện ?3.
@ Giáo viên vẽ hình và tóm tắt đề bài trên bảng.
Biết OD>OE;OE=OF.
So sánh các độ dài:
BC và AC
AB và AC.
@ Cho học sinh trả lời miệng.
@ Học sinh tra lời…
O là giao điểm của các đường trung trực của ABC O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC.
Có OE=OF AC=BC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm).
b) có OD>OE và OE=OF nên OD>OF AB<AC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm).
Hoạt động 4. dặn dò.
Học bài theo vở ghi và kết hợp sách giáo khoa.
Làm bài tập 13,14,15 SGK.
Xen trước bài 4 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Ngày soạn: 28/ 12/ 2005 Ngày dạy: 30/11/ 2005
Tuần 13-Tiết 25
§ 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Ø Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Năm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng. Và đường tròn.
Ø HS biết vận dụng các kiền thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Ø Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Ø Sách giáo khoa, giáo án, thướt thẳng, compa, phấn màu bảng phụ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1. vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
@ Gv: hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng?
@ vậy
File đính kèm:
- Giao an hinh.doc