I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông.
Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi vẽ hình và đề bài tập.
HS: Bảng 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. phương pháp: Đặt vấn đề, trực quan, luyện tập, thực hành,. .
IV. Tiến trình dạy – học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 17, 18: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 TIẾT 17 + 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông.
Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi vẽ hình và đề bài tập.
- HS: Bảng 4 chữ số thập phân, máy tính bỏ túi, học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. phương pháp: Đặt vấn đề, trực quan, luyện tập, thực hành,.. ..
IV. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: (25’) Lý thuyết.
sina = cosa =
tga = cotga =
cạnh đối
cạnh huyền
cạnh kề
cạnh huyền
cạnh đối
cạnh kề
cạnh kề
cạnh đối
- GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
- HS đứng tại chỗ trả lời :
* Câu 1:
1/ p2 = q.p’; r2 = q.r’
2/ h2 = p’. r’
3/ q.h = r . q
4/ = +
* Câu 2 :
a/
b/ sina = cosb ; cosa = sinb ;
tga = cotgb ; cotga = tgb .
* Câu 3 :
a/ b = a.sina = a.cosb ; c = a.sinb= a.cosa
b/ b = c.tga = c.cotgb ; c = b.tgb = b.cotga.
* Câu 4 :
Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn.
Hoạt động 2: (30’) Bài tập.
* Bài 33 - 34/ 93 SGK:
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao chọn như vậy?
* Bài 35/ 94 SGK:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng giải vào phiếu học tập, GV thu lại rồi nhận xét.
* Bài tập 37/ 94 SGK:
- GV hướng dẫn rồi gọi một HS khá lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Dựa vào định lí Py-ta-go đảo hãy tính và so sánh 62 + 4,52 và 7,52 ?
+ Từ đó sử dụng các hệ thức tính các yếu tố còn lại.
* Tiết 2: Hoạt động 2: (30’) Bài tập.
* Bài 39/ 95 SGK:
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
* Bài 40/ 95 SGK:
- GV phân tích cách thực hiện rồi gọi HS lên bảng làm .
* Bài 41/ 95 SGK:
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng thực hiện.
* Bài 41/ 95 SGK:
- GV sau khi vẽ hình phân tích để HS thấy cần tìm những yếu tố gì rồi cho HS lên bảng làm.
- HS đứng tại chỗ trả lời:
a/. C ; b/. D ; c/. C
a/. C ; b/. C
- HS: Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là tang của một góc nhọn và là côtang của góc nhọn kia. Giả sử a là góc nhọn của tam giác vuông có tga = » 0,6786, suy ra a » 34010’.Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó làa » 34010’, b » 900 –34010’= 55050’
- HS:
a/. Ta có 62 + 4,52 = 7,52 nên tam giác ABC vuông tại A. Do đó tgB = = 0,75, Suy ra » 370 và = 900 – » 530 .
Mặt khác, trong tam giác ABC vuông tại A, ta có :
= +
nên : = +
Do đó AH2 = 12,96
Suy ra AH = 3,6 (cm).
b/. Để SMBC = SABC thì M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6 cm.
- HS:
Khoảng cách giữa hai cọc là :
– » 25 (m).
- HS:
Chiều cao của cây là :
1,7 + 30.tg350 » 22,7 (m) = 227 (dm).
- HS:
Ta có : tg 21048’ » 0,4 = = tg y.
Suy ra y » 21048’, do đó x » 68012’
Vậy x – y = 68012’– 21048’ = 46024’.
- HS:
Ta có :
AC = BC. cosC = 3. = 1,5 (m) ;
AC’ = B’C’cosC’ = 3.cos700 » 1,03 (m).
Vậy khi dùng thang, phải đặt chân thang cách chân tường một khoảng từ 1,03m đến 1,5m để bảo đảm an toàn.
Hoạt động 3: (3’) Củng cố - Dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại một số công thức đã sử dụng để giải toán.
- BTVN: 36, 38/ 94 - 95 SGK.
File đính kèm:
- T 9.doc