I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tớnh chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rốn luyện kỹ năng về hỡnh vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được cỏc cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
132 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song.
Tuần 1: Ngày soạn: 18.08.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai gúc đối đỉnh, nắm được tớnh chất của hai gúc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rốn luyện kỹ năng về hỡnh vẽ gúc đối đỉnh với một gúc cho trước. Nhận biết được cỏc cặp gúc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thỏi độ: Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS: Cho góc xOy. Hãy vẽ các tia đối của tia Ox, Oy và đặt tên cho các tia đối đó ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: Vẽ hình:
? Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại đâu?
GV: Hai góc O1, O3 là hai góc đối đỉnh.
?1: Nhận xét về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O2?
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
?2: Hai góc O2 và góc O4 có đối đỉnh với nhau không?
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Định nghĩa: Sgk/81.
Ví dụ: đối đỉnh với và đối đỉnh với
? Xét xem các góc sau có đối đỉnh không ?
? Hai góc là đối đỉnh của nhau phải thỏa mãn điều kiện nào ?
? Hãy tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ ?
GV: Vậy hai góc đối đỉnh có những tính chất gì ?
GV: em hãy dùng thước đo góc đo góc O1 và góc O3;góc O2 và góc O4. Có nhận xét gì về những cặp góc đó?
(GV cho học sinh làm ?3 )
? Qua việc suy luận vừa rồi em nào rút ra được tính chất của hai góc đối đỉnh?
? Qua bài này các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
* Xét xem các góc sau có đối đỉnh không ?
4 3
2 1 B
A
a) Không b) Không
* Hãy tìm trên hình vẽ các cặp góc đối đỉnh nào?
A P N
O
I E M
B Q
D C
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh:
* Tập suy luận: Không đo, có thể suy ra được = hay không ?
Vì và kề bù nên: += 1800 (1)
Vì và kề bù nên: += 1800 (2)
Từ (1) và (2) ta có: += +ị=
* Tính chất: Sgk/82.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
x y’
O
y x’
4) Củng cố: Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức và làm bài tập 1, 2/82
* Bài tập 1/82: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau:
a) x’Oy’;
b) là hai góc đối đỉnh; Ox’; Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
* Bài tập 2/82: Hãy điền vào chỗ trống (….) trong các
phát biểu sau:
a) đối đỉnh; b) đối đỉnh;
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 3,4,5/82
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 1: Ngày soạn: 18.08.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 2: luyện tập
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 4/82.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 5a,b/82.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: một em học sinh hãy đọc đề bài 6 sgk/83.
? Đầu bài cho ta dữ kiện gì và cần tính những gì?
? Một em ghi gt, kl của bài ?
? Có những cặp goc nào đối đỉnh ?
? Góc O2 và góc O3 có phải là hai góc kề bù không ?
? Vậy các góc: có kết quả bằng bao nhiêu?
? Một em học sinh lên bảng vẽ hình cho thầy giáo ?
? Ghi gt, kl ?
? có những cặp góc nào bằng nhau?
? Vì sao chúng bằng nhau ?
* Bài tập 6/83:
gt xx’ầyy’=O
kl Tính
Giải:
Vì = (hai góc đối đỉnh) nên == 470 (1)
Ta có và kề bù nên +=1800 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = 1800 – 470 = 1330.
z
x 3 2 y’
4 1
O5 6
y z’ x’
Mặt khác = (hai góc đối đỉnh) nên suy ra = = 1330.
* Bài tập 7/83
gt xx’ầyy’ầzz’=O
kl Viết tên các cặp góc bằng nhau
Giải: Ta có các cặp góc sau bằng nhau vì chúng là những cặp góc đối đỉnh:
…
? Vẽ hai góc: nhưng không là hai góc đối đỉnh ?
GV: Cho các em học sinh ở dưới lớp vẽ hình trong 3 phút.
? Một học sinh lên bảng vẽ hình ?
x x’
700 700
y O y’
* Bài tập 8/83: Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 9/82
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 2: Ngày soạn: 24.08.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc và cụng nhận tớnh chất cú duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thỏi độ: Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, ấke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, ấke, một tờ giấy gấp hỡnh.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Và làm bài tập 9/83
3) Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
? Hãy đọc ?1
Cả lớp cùng thực hiện việc gấp giấy và quan sát.
GV: đọc ?2 và hướng dẫn học sinh cách suy luận.
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? Kí hiệu như thế nào?
GV: hướng dẫn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
? Làm ?3, ?4.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông ?
?2: Tập suy luận:
Ta có
y
x’ O x
y’
(t/c hai góc kề bù)
(tính chất hai góc đối đỉnh)
(tính chất hai góc đối đỉnh)
* Định nghĩa: sgk/84
Kí hiệu: xx’^yy’
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
a
a’
?3: Vẽ đường thẳng a và a’
vuông góc với nhau và viết
ký hiệu.
Kí hiệu: a^a’
?4: Cho điểm O và đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ qua O và vuông góc với a.
? Ta có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ?
? Có nhận xét gì về điểm I, đường thẳng xy ?
? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
* Tính chất: sgk/85
x
A I B
y
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Ta có: I là trung điểm của AB
xy ^ AB tại I. Khi đó xy là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
Định nghĩa: sgk/85
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 11, 12/86.
* Bài tập 11/86: Điền vào chỗ trống (….) trong các phát biểu:
a) …cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông.
a
O
a’
b) a^a’. c) …có một và chỉ một.
* Bài tập 12/86:
Trong hai câu thì câu a) là câu đúng, câu b) là sai. Vì:
đường thẳng a cắt a’ nhưng không vuông góc với nhau.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14, 15/86.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 2: Ngày soạn: 24.08.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 4: luyện tập
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai gúc đối đỉnh, nắm được tớnh chất của hai gúc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cỏch nhận biết hai gúc đối đỉnh, cỏch vẽ gúc đối đỉnh với gúc cho trước. Biết vận dụng tớnh chất của hai gúc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận.
3. Thỏi độ: Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo gúc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, ấke, thước đo độ.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Kí hiệu ? Bài tập 13/86?
HS2: Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Bài tập 14/86.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
? Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ trong hình 10 có vuông góc với nhau không?
GV: đọc yêu cầu của bài 18/86
? Yêu cầu đầu tiên của bài toán là gì ?
GV: Chúng ta vẽ lần lượt theo yêu cầu của đầu bài.
(Gọi học sinh lên bảng thực hiện)
GV: Với bài 20 thì chúng ta phải vẽ hình trong hai trường hợp:
- Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng.
- Trường hợp 2: A, B, C không thẳng hàng.
? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng?
(Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ trong hai trường hợp)
? Yêu cầu các em cùng vẽ vào vở bài tập.
* Bài tập 17/86:
a) Không vuông góc.
b) Có vuông góc.
c) Có vuông góc.
x
d1 B
A
O C
450
d2 y
d1 d2
A B C
* Bài tập 18/86:
* Bài tập 20/86:
A
B
d1 C
d2
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14/75 SBT
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian:
Tuần 3: Ngày soạn: 3.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 5: các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được cỏc tớnh chất: cho hai đường thẳng và một cỏc tuyến. Nếu một cặp gúc so le trong bằng nhau thỡ…
2. Kỹ năng:Học sinh cú kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng cỏc gúc ở vị trớ so le trong, cặp gúc đồng vị, trong cựng phớa.
3. Thỏi độ: Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo gúc, bảng phụ.
HS: Thước đo gúc.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài tập 13/75 SBT; HS2: Bài tập 14/75 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
? ở tại giao điểm A của hai đường thẳng a và c có mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Tương tự tại điểm B.
GV: Ta xét các cặp góc tai điểm A và điểm B.
? Cặp góc A1 và B3 được gọi là gì?
HS: là hai góc so le trong.
? Còn cặp góc so le trong nào nữa nhỉ?
GV: Giới thiệu tương tự về hai góc đồng vị.
? Vậy một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b cho trước tạo thành mấy cặp góc so le trong và mấy cặp góc đồng vị?
a b
c
A2
3 4 2
3 1
B4
1
z u
x
A1
4 3 1
4 2
t B3 y
v
2
1) Góc so le trong. Góc đồng vị:
Trên hình vẽ ta có:
a) Hai góc A1và B3,
A4 và B2 gọi là hai
góc so le trong.
b) Các cặp góc A1
và B1, A2 và B2,
A3 và B3, A4 và B4
Gọi là các cặp góc đồng vị.
?1: a) Hai cặp góc so
le trong là: và ;
và .
b) Bốn cặp góc đồng vị
là: và ; và ;
và ; và ;
? Vận dụng làm ?2 ?
? Hãy tính các góc A1 và góc B3 ?
? Có nhận xét gì về số đo của góc A1 và góc B3 ?
? Tương tự với góc A2 và góc B4 ?
? Hãy viết ba cặp góc đồng vị còn lại và cho biết số đo góc của từng cặp góc đó?
? Số đo của hai góc trong từng cặp góc đồng vị như thế nào?
? Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong còn lại có số đo như thế nào?
GV: Nêu nội dung tính chất và yêu cầu học sinh đọc lại.
2) Tính chất:
?2: Ta có:
a)
Tương tự suy ra:
b) Ta có và là hai góc đối đỉnh, suy ra:
= = 450.
Tương tự ta có: . Vậy = =450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: = = 1350;
= = 1350; = = 450;
* Tính chất: sgk/89.
4) Củng cố: Hệ thống hóa kiến thức toàn bài, nhấn mạnh nội dung tính chất và làm bài tập 21/89 để củng cố.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 22, 23/89.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian:
Tuần 3: Ngày soạn: 3.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 6: hai đường thẳng song song
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được cỏc tớnh chất: cho hai đường thẳng và một cỏc tuyến. Nếu một cặp gúc so le trong bằng nhau thỡ…
2. Kỹ năng:Học sinh cú kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng cỏc gúc ở vị trớ so le trong, cặp gúc đồng vị, trong cựng phớa.
3. Thỏi độ: Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo gúc, bảng phụ.
HS: Thước đo gúc. a M4 3
1 2
400
N4 3 b
1 2
c
II – Lên lớp:
A3 2
4 1
B3 2
4 1
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất và chỉ ra các cặp goc so le trong,
các cặp góc đồng vị và số đo của chúng.
HS2: Làm bài tập 22/89.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
? Thế nào là hai đường thẳng song song ?
? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
? Dự đoán xem trong các hình a), b), c) thì hình nào có hai đường thẳng song song?
? Vậy khi nào thì hai đường thẳng song song ?
GV: đó chính là tính chất về hai đường thẳng song song.
? Được kí hiệu như thế nào ?
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6:
sgk/90.
c g p
a d 600 m
450 900
2)Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
?1:
b 450 e 800 600 n
a) b) c)
- Hình a) đường thẳng a song song với đường thẳng b. Vì có cặp góc so le trong bằng nhau.
- Hình e) đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vì có cặp góc đồng vị bằng nhau.
* Tính chất: sgk/90
Kí hiệu: a//b.
b A
a
B
A .
a
A .
a
A .
a
A
B
? Muốn vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng đã cho ta làm như thế nào?
GV: Để vẽ ta sử dụng dụng cụ đó là êke.
GV: Ta phải dựng hai góc so le trong (hai góc đồng vị) bằng nhau.
? Em nào có thể dựng cho thầy hai góc so le trong bằng nhau?
? Tương tự ta hướng dẫn cho học sinh cách 2.
3) Vẽ hai đường thẳng song song:
?2: Cho đường thẳng a và điểm A (Aẽa). Vẽ đường thẳng b qua A và song song với a.
Cách 1:
. . . .
a a a
Cách 2:
b .
a .
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 24, 25/91
* Bài tập 24/91: Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau:
a) ….. a//b; b) ….a//b.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 26, 27/91
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian:
Tuần 4: Ngày soạn: 11.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 7: luyện tập
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, hăng say tìm hiểu bài
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất về hai đường thẳng song song?
HS2: Bài 26/91
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ tam giác ABC và đo số đo góc C, đo đoạn thẳng BC.
? Số đo góc C bằng bao nhiêu độ? Cạnh BC bằng bao nhiêu cm?
? Muốn kẻ đoạn thẳng AD có độ dài bằng BC và AD//BC ta làm như thế nào?
HS: tạo cặp góc so le trong bằng nhau:
GV: Hãy vẽ đường thẳng xx’//yy’. Giáo viên hướng dẫn từng bước thực hiện.
? Hãy trình bày cách vẽ.
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày cách vẽ.
* Bài tập 27/91:
A D
B C
M
.
M
.
Cho DABC. Vẽ
AD = BC và
AD//BC
* Bài tập 28/91:
x x’
y y’
x x’
GV: Cho học sinh lên bảng vẽ góc nhọn xOy và điểm O’ tùy ý.
? Muốn vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy ta làm như thế nào?
HS: Vẽ đường thẳng c cắt hai cạnh Ox và Oy của góc xOy. Dựng tia O’x’ cắt c tại A’ sao cho . Tương tự dựng tia O’y’ cắt c tại B’ sao cho .
GV: Khi đó ta được góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy.
* Bài tập 29/92:
x
A
1
1 O
y B
x’ 1
A’
1 O’
y’ B’
c
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 30/92
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-
Tuần 4: Ngày soạn: 13.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 8: tiên đề ơclít về đường thẳng song song
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tiện đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( không thuộc a) và song song a. Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”.
2. Kĩ năng : cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài 26/SBT;
HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho đường thẳng a và điểm Mẽa, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: Căn cứ vào nội dung kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài.
? Vậy qua điểm M ta xác định được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?
HS: Phát biểu lại nội dung tiên đề.
GV: Bây giờ các em hãy vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Sau đó vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt ở A và B. Đo một cặp góc so le trong (cặp góc đồng vị) nhận xét ?
1) Tiên đề ơ-clít:
M b
a
B b
A a
c
* Nội dung tiên đề ơ-clít: sgk/92.
.
2) Tính chất:
?:
HS: Sau khi đó thấy cặp góc so le trong bằng nhau và cặp góc đồng vị bằng nhau.
? Qua đó em có thể rút ra kết luận gì?
GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết để biết thêm về nhà toán học ơ-clít.
* Tính chất: sgk/93.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập:
* Bài tập 32/94: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề ơ-clít.
a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai.
* Bài tập 33/94: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 34, 35, 36/94
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian:
Tuần 5: Ngày soạn: 20.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 9: luyện tập
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết 1 góc, tính các góc còn lại.
2. Kĩ năng: Vận dụng tiên đề Ơclit để giải bài bập. Bước đầu biết dùng suy luận để trình bày bài toán.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu 2: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b.
d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
D E b
C
a
A B
e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Câu 3: Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau
Của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích tại sao?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
HS: đọc đầu bài và cho biết yêu cầu của đầu bài.
? Hãy phát biểu nội dung tiên đề ơclit?
? Trả lời câu hỏi?
* Bài tập 35/94:
Theo tiên đề ơclit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a đi qua A và song song với BC và một đường thẳng b qua B và song song với AC.
GV: Cho học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 36/94
? Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Góc A1 so le trong với góc nào?
? Góc A2 đồng vị với góc nào?
? Thế nào là hai góc trong cùng phía? Chúng có tính chất gì?
? Tại sao góc B4 bằng góc A2 hãy giải thích?
GV: Cho học sinh vẽ hình 24 sgk/95.
? Trong hai tam giác CAB và CDE có những cặp góc nào bằng nhau?
? Hãy chỉ ra và giải thích trong từng trường hợp ?
* Bài tập 36/94: c
a 3 A 2
4 1
b 3 2
4 B 1
a) (Vì là cặp góc so le trong).
b) (Vì là cặp góc đồng vị).
c) (Vì là hai góc trong cùng phía).
d) (Vì (2 góc đđ) mà (hai góc đồng vị)).
* Bài tập 37/95:
B A b
1 1
C1
2
1 1 a
D E
Trong hai tam giác CAB và CDE có các cặp góc sau bằng nhau:
, (so le trong).
(đối đỉnh).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài thông qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 38/95.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 5: Ngày soạn: 20.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 10: từ vuông góc đến song song
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba
2. Kĩ năng: Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính kiên trì và thu thập thông tin
II. Chuẩn bị :
- GV: thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc
III – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng c qua M sao cho c^d.
HS2: Phát biểu tiên đề ơclit và tính chaasthai đường thẳng song song. Trên hình bạn vừa vẽ hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’^c.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh vẽ hình yêu cầu quan sát và trả lời ?1:
? a và b có song song với nhau không ?
? Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể khẳng định a và b song song với nhau?
? Từ đó ta có thể rút ra tính chất gì?
? Phát biểu tính chất 1 và tính chất 2?
GV: ghi dạng tổng quát của hai tính chất.
1) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: c
?1: a
a) a//b.
b) Vì c cắt a và b tạo thành
cặp góc so le trong bằng b
nhau nên a//b.
* Tính chất 1: sgk/96.
ị a//b
ị c^b
a^c
b^c
* Tính chất 2: sgk/96.
a//b
c^c
2) Ba đường thẳng song song:
?2: a) d’ và d’’ song song với nhau.
b) Vẽ a^d:
GV: Cho học sinh vẽ hình 28 sgk/97
? Nhận xét xem d’ và d’’ có song song với nhau không ?
GV: Hãy vẽ đường thẳng a vuông góc với d.
? Suy ra a có vuông góc với d’ không ?
Vì sao?
Tương tự a có vuông góc với d’’ không?
? d’ có song song với d’’ ?
Suy ra:
* a^d’ (vì a^d và d//d’)
* a^d’’ (vì a^d và d’//d’’)
* d’//d’’ vì d’ và d’’ cùng vuông góc với a.
d’’
d’
d
d’’
d’
d
a
* Tính chất: sgk/97.
d’//d, d’’//d ị d//d’//d’’.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 40, 41/97.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 42, 43, 44/98.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 6: Ngày soạn: 25.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 11: luyện tập
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bài tập 42/98; HS2: Bài tập 43/98; HS3: Bài tập 44/98.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của đầu bài.
? Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài?
? Tại sao d’//d’’ ?
? Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M có nằm trên d được không ?
? Vì sao?
? Từ một điểm nằm ngoài đường thẳng ta xác định được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đã cho?
? Căn cứ vào đâu ?
? Kết luận như thế nào về d’ và d’’ ?
d’’
d’
d
* Bài tập 45/98:
a)
b) d’//d’’:
- Nếu d’ cắt d’’ tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì M thuộc d’ và d’ (hoặc: vì M thuộc d’’ và d’’//d).
- Khi đó điểm M nằm ngoài d, vừa có d’//d, vừa có d’’//d (d’ và d’’ phân biệt) thì trái với tiên đề ơclit.
- Để không mâu thuẫn với tiên đề ơclit thì d’ và d’’ không cắt nhau.
Vậy chúng song song với nhau.
* Bài tập 46/98: A D a
1200
B ? C b
GV: Đọc đề bài và vẽ hình.
? Vì sao a//b ?
? Thế nào là hai góc trong cùng phía ?
? Hai và là hai góc ở vị trí như thế nào ?
? Từ đó ta tính như thế nào?
? Kết quả bằng bao nhiêu ?
GV: đọc đề bài 47 và vẽ hình.
? Bài yêu cầu ta làm gì ?
? Làm như thế nào để tính được ?
? Hai và là hai góc như thế nào ?
HS: hai góc trong cùng phía.
? Vậy hãy tính ?
? Kết quả bằng bao nhiêu
a) a//b vì: a^AB và b^AB.
b) Ta có và là hai góc trong cùng phía nên + = 1800, mà = 1200
Suy ra: = 1800 – 1200 = 600.
* Bài tập 47/98:
A D a
?
1300
B ? b
C
Biết: a//b, = 900, = 1300. Tính
Giải:
Ta có a//b, mà a ^AB tại A nên b^AB tại B, từ đó suy ra = 900.
Vì và là hai góc trong cùng phía nên:
= 1800 – 1300 =500.
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đa làm.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 48/99.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian:
Tuần 6: Ngày soạn: 25.09.2012 Ngày dạy 7A:…………………
Tiết 12: định lý
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận). Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''. Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết giả thiết, kết luận của định lý và chứng minh định lý
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra
File đính kèm:
- Giao an Toan 7 hai cot cuc hay.doc