CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1 §1+2 PHÉP BIẾN HÌNH - PHÉP TỊNH TIẾN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới. Phép tịnh tiến, tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
* Kỹ năng: Phân biệt được các phép biến hình, hai phép biến hình khác nhau khi nào, xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình. Vẽ hình chính xác, vận dụng linh hoạt các tính chất của véctơ
* Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình. Có nhiều sáng tạo trong học tập. Tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
14 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình lớp 11 tiết 1 đến 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy lớp
11C4
11C8
11C9
Ngày dạy
CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1 §1+2 PHÉP BIẾN HÌNH - PHÉP TỊNH TIẾN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới. Phép tịnh tiến, tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
* Kỹ năng: Phân biệt được các phép biến hình, hai phép biến hình khác nhau khi nào, xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép biến hình. Vẽ hình chính xác, vận dụng linh hoạt các tính chất của véctơ
* Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép biến hình. Có nhiều sáng tạo trong học tập. Tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Phương pháp dạy học :
Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
Bảng phụ hình vẽ 1.1 trang 4 SGK, thước, phấn màu . . .
III. Tiến trình dạy học :
1. Giới thiệu chương I : Giáo viên giới thiệu phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng như sách giáo khoa.
2. Vào bài mới :
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
H1: Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Qua O hãy xác định mối quan hệ của A và C; B và D; AB và CD?
+ HS : A và C; B và D; AB và CD đối xứng nhau qua tâm O.
H2; Cho vectơ và một điểm A. Hãy xác định B sao cho =, điểm B’ sao cho =, nêu mối quan hệ giữa B và B’?
+ HS: HS lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét để đưa đến khái niện phép tịnh tiến.
Hoạt động 2: 1.Phép biến hình là gì ?
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
Thực hiện D1: GV treo hình 1.1 và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau :
H: Qua M có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với d?
H: Hãy nêu cách dựng điểm M’.
H: Có bao nhiêu điểm M’ như vậy?
H: Nếu điểm M’ là hình chiếu của M trên d, có bao nhiêu điểm M như vậy?
TL:
+ Chỉ có 1 đường thẳng duy nhất.
+ Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với d , cắt d tại M’.
+ Có duy nhất một điểm M’.
+ Có vô số điểm như vậy, các điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với d đi qua M’.
* GV gợi ý khái niệm phép biến hình thông qua hoạt động D1
+ Cho điểm M và đường thẳng d, phép xác định hình chiếu M’ của M là một phép biến hình.
+ Cho điểm M’ trên đường thẳng d, phép xác định điểm M để điểm M’ là hình chiếu của điểm M không phải là một phép biến hình.
* GV nêu kí hiệu phép biến hình.
* GV: Phép biến hình mỗi điểm M thành chính nó được goị là phép biến hình đồng nhất.
Thực hiện D2: GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau :
H: Hãy nêu cách dựng điểm M’?
H: Có bao nhiêu điểm M’ như vậy?
H: Quy tắc trên có phải là phép biến hình hay không?
I) PHÉP BIẾN HÌNH
* Đinh nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng dđ được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
Kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M’ hay M’ = F(M) và gọi điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép biến hình F.
Nếu H là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu H ‘= F(H ) là tập hợp các điểm M’ = F(M) với mọi điểm M thuộc H , ta nói F biến hình H thành hình H‘ hay hình H’ ‘là ảnh của hình H qua phép biến hình F.
* Phép biến hình mỗi điểm M thành chính nó được goị là phép biến hình đồng nhất.
D2
M’ M
M’’
+ Với mỗi điểm M tuỳ ý ta có thể tìm được ít nhất 2 điểm M’ và M’’ sao cho M là trung điểm của M’M’’và M’M =MM’’ = a.
+ Có vô số điểm M’
+Không, vì vi phạm tính duy nhất của ảnh.
Hoạt động 3 : II.ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV nêu vấn đề :Cho hs đọc phần giới thiệu ở hình 1.2
H: Cho điểm M và vectơ .Hãy dựng M' sao cho
H: Quy tắc đặt tương ứng M với M' như trên có phải là phép biến hình không.?
* GV đưa đến định nghĩa phép tịnh tiến.
+ Phép tịnh tiến theo biến M thành M' thì ta viết như thế nào?
Dựa vào ĐN trên ta có (M) = M'. Khi ta có điều gì xảy ra?
H: Nếu = thì (M) = M'. Với M' là điểm như thế nào so với M ? Lúc đó phép biến hình đó là phép gì ?.
* Phép tịnh tiến theo vectơ chính là phép đồng nhất.
* GV vẽ hình sẵn cho HS quan sát và chỉ ra phép tịnh tiến theo biến điểm nào thành điểm nào.?
* Thực hiện hoạt động D1:Gv vẽ hình 1.5 treo lên
TL: + Là các hình bình hành
+ Các vectơ bằng nhau
+ Phép tịnh tiến theo vectơ
M
M'
II.ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN
* Định nghĩa : Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
Phép tịnh tiến theo vectơ được kí hiệu , veetơ gọi là vectơ tịnh tiến.
(M)=M'
Nếu = thì (M) = M' , với
Hoạt động 4 : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
* Tính chất 1:
GV treo hình 1.6 và đặt câu hỏi sau :
H:Cho và điểm M, N. Hãy xác định ảnh M', N' qua phép tịnh tiến theo ?
H: Tứ giác MNN'M' là hình gì ?
H: So sánh MN và M'N'.
+ Phép tịnh tiến có bảo tồn khoảng cách không?
* GV nêu tính chất 1 ( SGK)
* GV cho hs quan sát hình 1.7 và nêu tính chất của nó. GV nêu tính chất 2 ở SGK.
* Thực hiện hoạt động D2: GV nêu câu hỏi
H: Ảnh của các điểm thẳng hàng qua phép tịnh tiến như thế nào ?
H: Nêu cách dựng ảnh của một đường thằng d qua phép tịnh tiến theo vectơ .
III. TÍNH CHẤT
Tính chất 1 : Nếu (M) = M' ; (N) = N' thì và từ đó suy ra M’N’ = MN
Tính chất 2 : SGK
+ Lấy hai điểm bất kỳ trên đường thẳng d, tìm ảnh của chúng rồi nối các điểm đó lại với nhau.
Hoạt động 5 : IV. BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV treo hình 1.8 và nêu các câu hỏi :
H: M(x ;y) , M’(x’; y’). Hãy tìm toạ độ của vectơ .
H: So sánh x’ – x với a; y’ – y với b. Nêu biểu thức liên hệ giữa x,x’ và a; y , y’ và b.
* GV nêu biểu thức toạ độ qua phép tịnh tiến.
* Thực hiện hoạt động D3: GV yêu cầu hs thực hiện
TL:
+ = ( x’ – x ; y ‘ –y)
+ x’ – x = a ; y ‘ –y = b
+
+ Học sinh đọc sách giáo khoa
Toạ độ của điểm M
Vậy M(4;1)
IV. Biểu thức toạ độ
T(M) = M’
Công thức trên gọi là biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến .
?3 Giả sử điểm M’ qua phép tịnh tiến có toạ độ là M’ (x’; y’). Theo công thức toạ độ của phép tịnh tiến ta có
Củng cố kiến thức
Qua bài học, học sinh cần nắm được:
Khái niệm phép tịnh tiến.
Các tính chất của phép tịnh tiến.
Biểu thức toạ độ của một điểm qua phép tịnh tiến.
Hướng dẫn bài tập về nhà:
Bài 1 : M’ = (M) ÛÛÛ M = (M’)
Bài 2: Dựng hình bình hành ABB’G và ACC’G. Khi đó ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo là tam giác GB’C’. Dựng điểm D sao cho A là trung điểm của GD khi đó . Do đó
Bài 3 : Gọi M(x ; y ) Î d, M’= (M) = ( x’; y’). khi đó x’ = x – 1 ; y’ = y +2
Hay x = x’ +1 ; y = y’- 2 . ta được ( x’ +1 ) – 2 ( y’- 2) + 3 = 0 Û x’ – 2y’ + 8 = 0 .
Vậy phương trình đường thẳng d’ là x – 2y + 8 = 0
Rút kinh nghiệm:
Dạy lớp
11C4
11C8
11C9
Ngày dạy
Tiết 2 §5. PHÉP QUAY
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm phép quay, phép quay được xác định khi biết được tâm quay và góc quay. Nắm được các tính chất của phép quay.
* Kỹ năng: Tìm ảnh của của một điểm, ảnh của một hình qua phép quay, biết được mối quan hệ của phép quay và phép biến hình khác,xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một hình.
* Thái độ: Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập.
II. Phương pháp dạy học :
*Diễn giảng - gợi mở - vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
GV : Bảng phụ hình vẽ 1.27; 1.28; 1.35; 1..36; 1.37, thứoc kẻ, phấn màu. . .
HS: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại một số tính chất của phép quay đã biết.
III. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Nêu các tính chất của phép đối xứng tâm, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm?
2. Vào bài mới :
* Em hãy để ý đồng hồ : Sau 1 phút kim giây quay được một góc bao nhiêu độ ? sau 15 phút kim phút quay được một góc bao nhiêu dộ ?
* Cho đoạn thẳng A, B, O là trung điểm. Nếu quay một góc 180 0 thì A biến thành điểm nào? B biến thành điểm nào ? Nếu quay một góc 900 thì AB như thế nào?
Hoạt động 1 : I. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV: Qua kiểm tra bài của và phần mở đầu, GV yêu cầu HS nêu định nghĩa ( SGK )
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1.28 và trả lời câu hỏi :
* Với phép quay hãy tìm ảnh của A,B,O
* Một phép quay phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Hãy so sánh OA và OA’; OB và OB’
* Thực hiện hoạt động D1:
H: Hãy tìm góc và ?
H: Hãy tìm phép quay biến A thành B và C thành D?
TL: = 600 = 300
;
GV nêu nhận xét
* Thực hiện hoạt động D2:
GV cho học HS thực hiện
Gv nêu nhận xét 2
* Thực hiện hoạt động D3:
H: Mỗi giờ kim giờ quay được một góc bao nhiêu độ ?
H: Từ 12 giờ đến 15 giờ kim giờ quay một góc bao nhiêu độ?
I. Định nghĩa
Cho điểm O và góc lượng giác a. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác (OM;OM’) bằng a được gọi là phép quay tâm O góc a.
Điểm O gọi là tâm quay, a gọi là góc quay
Ký hiệu là Q(O,a)
Q(O,a) biến điểm M thành M’
Nhận xét
1. Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác ( ngược chiều kim đồng hồ )
2. Với k là số nguyên . Phép quay là phép đồng nhất, phép quay là phép đối xứng tâm O.
Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
Gv treo hình 1.35
H: So sánh AB và A’B’, hai góc và
+ Nêu tính chất 1
GV treo hình 1.36
H: Phép quay biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng không?
H: Hãy chứng minh
+ Nêu tính chất 2
+ Gv nêu nhận xét bằng hình 1.37
* Thực hiện hoạt động D4:
GV yêu cầu hS thực hiện
II.Tính chất
1. Tính chất 1
Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
2. Tính chất 2
Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
4. Củng cố : Giải bài tập sách giáo khoa
Bài 1 : a. Qua A kẻ Ax // BD. Trên Ax lấy điểm C’ sao cho ADBC’ là hình bình hành thì C’ là điểm cần tìm.
b. Đoạn thẳng cần tìm là BA
Bài 2 : Goi B là ảnh của A. Khi đó B(0;2) hai điểm A và B thuộc d. ảnh của B qua phép quay tâm O góc 900 là A’(-2;0). Do đó ảnh của d qua phép quay tâm O góc 900 là đường thẳng BA’ có phương trình
x – y +2 = 0
Rút kinh nghiệm:
Dạy lớp
11C4
11C8
11C9
Ngày dạy
Tiết 3 §6. PHÉP QUAY
A.Mục tiêu :
Kiến thức :
Biết được các tính chất của phép quay
Về kỹ năng :
Biết xác định chiều quay và góc quay .
Dựng được ảnh của một điểm , một đoạn thẳng , một tam giác qua phép quay .
Về tư duy và thái độ :
Tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh tri thức.
Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiển.
B.Chuẩn bị
Giáo viên : Bảng phụ , computer , projecter , compa , thuớc đo độ , thứớc kẻ.
Học sinh : Bài cũ ; compa , thước kẻ , thước đo độ.
C . Phương pháp dạy học
- Gợi mỡ , vấn đáp
- Hoạt động nhóm
D. Tiến trình dạy học
Hoạt động 3 : Chiếm lĩnh nội dung kiến thức về tính chất của phép quay
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng trình chiếu
HS nhận xét trả lời
HS thực hiện phép quay
chứng minh A’B’ = AB
HS : chú ý cách dựng hình
HS nhận xét trả lời
HS thực hiện hoạt động D4
Đặt vấn đề : Các phép tịnh tiến , phép đối xứng trục , phép đối xứng tâm có các tính chất như : Bảo toàn khoảng cách , biến đường thẳng thành đường thẳng , đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó , biến tam giác thành tam giác bằng nó , biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính .
Vậy phép quay có các tính chất trên không ?
Cho HS nhận xét 2 điểm cố định A , B trên vô lăng khi vô lăng quay một góc nào đó thì khoảng cách giữa 2 điểm A , B như thế nào ?
Gọi HS thực hiện phép quay:
biến điểm A thành A’ , B thành B’, nhận xét khoảng cách giữa A’B’ với AB
Dựng H1.36 , 1.37 minh họa tính chất 2
Yêu cầu HS dùng compa và thước chia độ thực hiện hoạt động D4
II. Tính chất :
1) Tính chất 1(SGK/18)
2) Tính chất 2 : (SGK/18)
H1.36 và 1.37
Nhận xét (SGK/18)
Hoạt động 4 :Củng cố toàn bài
Câu hỏi 1: Định nghĩa phép quay ?
Câu hỏi 2 : Phép quay có những tính chất nào ?
Câu hỏi 3 : Nêu cách dựng ảnh của tam giác , đường thẳng , đường tròn qua phép quay ?
Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện bài tập 1, 2(SGK)
BTVN :Học kỹ lý thuyết , xem trước bài “Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau”
Rút kinh nghiệm:
Dạy lớp
11C4
11C8
11C9
Ngày dạy
Tiết 4 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các phép dời hình thông qua các bài tập ứng dụng đơn giản .
2. Kĩ năng : Vận dụng các phép dời hình giải một số bài toán đơn giản .
3. Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập
2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tình hình lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình
Bài 1: (trên bảng phụ)
H:Đối với bài toán dựng hình ta cần làm gì ?
Từ giả sử đó, hãy tìm ra yếu tố, tính chất cần dựng?
TL: Ta cần giả sử đã dựng được hình thõa mãn YCBT
HS nêu được C là giao điểm của của (C 1) và (C ‘) trong đó (C 1) là ảnh của (C ) qua phép đối xứng trục d
Từ đó hãy nêu cách dựng
HS: - Dựng đường HSn (C 1 ) là ảnh của (C) qua phép ĐXT d
- C là giao điểm của (C 1) và (C ‘ )
..
H: Hãy chứng minh hình vừa dựng thoã YCBT
HS nêu chứng minh
H:Bài toán có bao nhiêu nghiệm hình ?
TL: Số nghiệm hình phụ thuộc vào số giao điểm của (C1) và (C‘)
Bài 1: Cho hai đường tròn (C) và (C ’) có bán kính khác nhau và đường thẳng d. Dựng hình vuông ABCD có A, C lần lượt nằm trên (C) và
(C ’) còn B;D nằm trên d.
Giải:
Phân tích: Giả sử hình vuông ABCD đã dựng được.
Vì ABCD là hình vuông nên C là ảnh của A qua phép đối xứng trục d . Vì A thuộc (C) nên C thuộc (C 1) là ảnh của (C) qua phép đối xứng trục d .
Vậy C là giao điểm của đường tròn (C) với đường tròn (C 1)
Cách dựng:
- Dựng đường tròn (C 1 ) là ảnh của (C) qua phép đối xứng trục d.
- C là giao điểm của (C 1) và (C ‘ ) . Dựng A đối xứng với C qua d. I là giao điểm của AC và d
- Lấy B và D trên d sao cho I là trung điểm của BD và IB= ID = IA .
Khi đó hình vuông ABCD cần dựng
Chứng minh:
Dễ thấy ABCD là hình vuông có B,D thuộc d và C thuộc (C ‘ ).
Ta chỉ cần chứng minh A thuộc (C ).
Thật vậy , A là ảnh của C qua phép đối xứng trục d , mà C thuộc (C ‘ ) nên A thuộc đường tròn (C ) là ảnh của (C ‘) qua phép đối xứng trục d.
Biện luận:
Số nghiệm hình là số giao điểm của (C1) và (C‘)
4. Củng cố: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
- Dựng hình dựa vào các phép dời hình
- Chứng minh hai hình bằng nhau.
5. Dặn dò,giao BTVN:
- Xem lại các dạng bài tập vừa học.
Rút kinh nghiệm:
Dạy lớp
11C4
11C8
11C9
Ngày dạy
Tiết 5 §6. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu :
* Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm phép dời hình và biết được các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay là phép dời hình.các tính chất của phép dời hình. Nắm được định nghĩa hai hình bằng nhau.
* Kỹ năng : Tìm ảnh của một điểm, một hìh qua phép dời hình, hai hình bằng nhau khi nào, biết được mối quan hệ của phép dời hình và phép biến hình khác. Xác định được phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm..
* Thái độ : Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế, tạo hứng thuú trong học tập, phat 1huy tính tích cực của học sinh.
II. Phương pháp dạy học :
*Diễn giảng gợi mở – vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
Bảng phụ , hình vẽ 1.39 đến 1.49 trong SGK, chuẩn bị một số hính ảnh có liên quan đến phép dời hình.
III. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Những phép biến hình nào bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm?
2. Vào bài mới : Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Các phép biến hình trên được gọi là phép dời hình. Hôm nay chung ta nghiên cứu về phép dời hình.
Hoạt động 1 : I. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
1. Khái niệm về phép dời hình
* GV giới thiệu ĐN phép dời hình thơng qua tính chất chung đầu tiên của các phép : tịnh tiến ,đx trục ,đx tâm và phép quay
H: Các phép đồng nhất ,tịnh tiến ,đx trục ,đx tâm và phép quay có phải là phép dời hình không ?
TL: + Đó là những phép dời hình vì phép biến hình bảo tồn khoảng cch giữa hai điểm bất kỳ
* Gv giới thiệu nhận xét thứ 2
Sau đó minh họa một số hình ảnh
* Thực hiện hoạt động D1:
+ Gọi HS tìm ảnh của cc điểm A , B , O qua phép quay tâm O,góc 900
+ Tiếp theo là thực hiện phép đối xứng qua đường thẳng BD
+ Yêu cầu HS kết luận về ảnh của A,B,Oqua phép dời hình trn
TL: + Phép quay tâm O một góc 900 biến A,B,O lần lượt thành D,A,O
+Phép đối xứng qua đường thẳng BD biến D,A,O thành D,C,O
+ Ảnh của A,B,O là D, C,O
Gv: giới thiệu VD2 SGK
H: Phép biến hình nào từ tam giác ABC được tam giác A’C’B, tam giác A’C’B thành tam giác DEF?
TL:
+ Phép quay tâm O góc 900 biến tam giác ABC được tam giác A’C’B,
+ Phép tịnh tiến theo vetơ biến tam giác A’C’B thành tam giác DEF?
1. Khái niệm về phép dời hình
Định nghãi : Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
2.. Tính chất :
GV treo bảng phụ nu cc tính chất của php dời hình
Thực hiện hoạt động D2:
+ Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng ,B nằm giữa A và C . Gọi A’,B’,C’ lần lượt là ảnh của A,B,Cqua phép dời hình .Hãy chứng minh :A’,B’,C’ thẳng hàng và B’ nằm giữa A’ và C’ Từ đó ta chứng minh được tính chất 1
(GV nhấn mạnh tính chất bảo toàn khoảng cách của php dời hình AB + BC = ? )
TL: + B nằm giữa A v C
ÛAB+ BC = AC
Û A’B’ + B’C’ = A’C’
Û Điểm B nằm giữa 2 điểm A’ , C’
* Thực hiện hoạt động D3:
H: A’B’ là ảnh của AB qua phép dời hình F .Vậy với M là trung điểm của AB thì M’ = F(M) là gì của đoạn A’B’ ?
TL: + Dựa vào tính chất trung điểm ta có M’ là trung điểm của A’B’
+ Ảnh của AM là trung tuyến A’M’ của tam giác A’B’C’
+ Dựa vào tính chất 1 và việc bảo tồn khoảng cách thì ta có G’ là trọng tâm của tam giấc A’B’C’
Chú ý :+ Nếu tam giác A’B’C’ là ảnh của tam giác ABC thì ảnh của trung tuyến AM nó sẽ như thế nào
+ Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thế thì ảnh G’ của G có phải là trọng tâm của tam gic A’B’C’ không ? Vì sao?
* Từ đó GV dẫn đến điều chú ý cho HS
* Thực hiện hoạt động D4:
Gọi HS tìm một php dời hình biến tam giác AEC thành tam giác FCH
TL: Thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ AE và phép đối xứng qua đường thẳng IH.
2.. Tính chất : Phép dời hình
a. Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm.
b. Biến đường thẳng thành đường thẳng , biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
c. Biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc bằng nó.
d. Biến đường tròn thành đường tròn có cúng bán kính
* Chú ý : Một phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì cũng biến trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC tương ứng thành trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác A’B’C’
Hoạt động 3 : III. KHÁI NIỆM HAI HÌNH BẰNG NHAU
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ GV giới thiệu ĐN cho HS quan sát các hình trong VD 4
* Thực hiện hoạt động D5:
+ Yêu cầu HS sử dụng php dời hình để chứng minh hình thang AEIB v CFID bằng nhau .
TL:
3. Khái niệm hai hình bằng nhau
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
KIỂM TRA 15 PHÚT
Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Cho và A(2;5). Ảnh của A qua phép tịnh tiến véctơ có tọa độ
A. (3;1) B. (1;6) C. (3;7) D. (4;7)
Câu 2: Cho và A(0;2). Ảnh của A qua phép tịnh tiến véctơ có tọa độ
A. (1;3) B. (1;6) C. (3;4) D. (4;3)
Câu 3: Cho và A(0;2). Ảnh của A qua phép tịnh tiến véctơ có tọa độ
A. (1;1) B. (1;6) C. (1;4) D. (0;2)
Câu 4: Cho và A(0;2). Ảnh của A qua phép tịnh tiến véctơ có tọa độ
A. (-5;1) B. (1;6) C. (1;-5) D. (0;5)
Câu 5: Cho và A(1;2). Ảnh của A qua phép tịnh tiến véctơ có tọa độ
A. (-5;1) B. (1;6) C. (1;-5) D. (-4;1)
Câu 6: Cho và A(0;-2); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép tịnh tiến véctơ , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 7: Cho và A(0;-2); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép tịnh tiến véctơ , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 8: Cho và A(0;2); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép tịnh tiến véctơ , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 9: Cho và A(0;-2); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép tịnh tiến véctơ , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 10: Cho và đường thẳng . Ảnh của d qua phép tịnh tiến véctơ là
A. B. C. D.
Câu 11: Cho hình vuông tâm O. Phép quay tâm O góc bằng bao nhiêu biến hình vuông thành chính nó:
A : B: D: C:
Câu 12: Cho phép quay và điểm A(-3;2). Ảnh của A qua phép quay là
A. (-5;1) B. (2;3) C. (1;-5) D. (-4;1)
Câu 13: Cho phép quay và điểm A(-4;5). Ảnh của A qua phép quay là
A. (-5;1) B. (2;3) C. (5;4) D. (-4;1)
Câu 14: Cho phép quay và điểm A(-4;5). Ảnh của A qua phép quay là
A. (-5;1) B. (4;-5) C. (5;4) D. (-4;1)
Câu 15: Cho phép quay và điểm A(1;3). Ảnh của A qua phép quay là
A. (-5;1) B. (4;-5) C. (5;4) D. (-1;-3)
Câu 16: Cho điểm M (1;1).Hỏi trong 4 điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm 0(0;0),góc 450
A) A( -1;1) B(1;0) C) C(
Câu 17: Cho phép quay và điểm A(-4;5); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 18: Cho phép quay và điểm A(-4;5); B(-2;1). Gọi A’ ; B’ là ảnh của A; B qua phép , khi đó độ dài A’B’ là
A. B. C. D.
Câu 19: Cho phép quay và đường thẳng . Ảnh của d qua phép tịnh tiến véctơ là
A. B. C. D.
Câu 20: Cho phép quay và đường thẳng . Ảnh của d qua phép tịnh tiến véctơ là
A. B. C. D.
ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
A
D
A
D
A
A
C
B
C
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
D
B
C
B
D
A
D
C
B
B
File đính kèm:
- HH11 T1T5.doc