MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
178 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 18522 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa 12 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. TRỌNG TÂM:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ
III. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: thong qua phần ôn tập.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học.
- GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm đồng đẳng, đồng phân
I. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ:
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
II. HIĐROCACBON:
ANKAN
ANKEN
ANKIN
ANKAĐIEN
ANKYLBEZEN
Công thức chung
CnH2n+2 (n ≥ 1)
CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-6 (n ≥ 6)
Đặc
Điểm cấu tạo
- Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở
- Có đồng phân mạch cacbon
- Có 1 liên kết đôi, mạch hở
- Có đf mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học
- Có 1 liên kết ba, mạch hở
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba.
- Có 2 liên kết đôi, mạch hở
- Có vòng benzen
- Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl
Tính chất hoá học
- Phản ứng thế halogen.
- Phản ứng tách hiđro.
- Không làm mất màu dung dịch KMnO4
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng thế (halogen, nitro).
- Phản ứng cộng.
DẪN XUẤT HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức chung
CxHyX
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
C6H5OH
Tính chất hoá học
- Phản ứng thế X bằng nhóm OH.
- Phản ứng tách hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.
Điều chế
- Thế H của hiđrocacbon bằng X.
- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin.
Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.
Từ benzen hay cumen.
III. DẪN XUẤT HALOGEN–ANCOL -PHENOL
IV. ANĐEHIT–XETON –AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
(n ≥ 1, m ≥ 1)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá
- Tính khử
- Tính oxi hoá
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
4. CỦNG CỐ:
1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm.
VI. DẶN DÒ: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
VII. Rút kinh nghiệm:
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
TiÕt 2: Bài 1 : este
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.
- Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng
- Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng:
- Viết đồng phân este. Viết các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este.
- Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
3. Thái độ: Kích thích HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. TRỌNG TÂM:
- Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
III. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng phản ứng este hóa.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic
- GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
- GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
- GV: Hướng dẫn để HS
+ Viết CTCT tổng quát của este tạo bởi axit và đều đơn chức.
- HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.
- GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
Hoạt động 2
- HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.
- GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
- GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.
- GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ?
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
- GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
- GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
- HS: Lưu ý sự thuỷ phân đặc biệt của 1 số este khác.
HS: Viết các phản ứng thuỷ phân theo yêu cầu của GV:
Thuỷ phân este trong dung dịch axit tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này thuận nghịch?
Thuỷ phân este trong dung dịch bazơ tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này không thuận nghịch?
Viết phản ứng xà phòng hoá của 1 số este nêu ra.
- GV: HD học sinh phát hiện tính chất của gốc H-C của este không no.
HS: Viết pứ đối với este có gốc axit hoặc gốc rượu không no.
Viết phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp của metylmetacrylat.
Viết phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 của metylfomiat.
Hoạt động 4
- GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ?
- GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền.
- Gv trình chiếu cho học sinh quan sát cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic
Hoạt động 5
- HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
- GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ?
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Cấu tạo phân tử:
Tổng quát:
Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
* CTCT của este đơn chức: Este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức, mạch hở có CTCT:
R-C-O-R/ (R,R/ là gốc hydrocacbon, R có thể là H)
O
CTPT: CnH2n-2kO2 hoặc CxHyO2 (y£ 2x)
* CTCT chung của este no đơn chức:
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
- CxH2xO2 (x ≥ 2)
2. Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3 propyl axetat
HCOOCH3 metyl fomat
CH3-COO-C2H5 etylaxetat
H-COO-CH3 metylfomat
CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat
CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat
C6H5COO-CH3 metylbenzoat
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
CH3CH2CH2COOH
(M = 88) =163,50C
Tan nhiều trong nước
CH3[CH2]3CH2OH
(M = 88), = 1320C
Tan ít trong nước
CH3COOC2H5
(M = 88), = 770C
Không tan trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. 1.Phản ứng ở nhóm chức
a. Thuỷ phân trong môi trường axit
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm, vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este.
b. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều, vì không còn axit để phản ứng tạo lại este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:
to
Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. Vd:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa+ CH3CHO
Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng hợp:
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 CH3[CH2]16 COOCH3
COOCH3
nCH2=C(CH3)-COOCH3 ( -CH2-C - ) n
CH3
- Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O
HO-COO-R +2Ag¯ + 2NH4NO3
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng.
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,),
V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
VI. DẶN DÒ:
- Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
VII. Rút kinh nghiệm:
TiÕt 3: Bài 2 : LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo.
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt lipit , chất béo, chất béo lỏng , chất béo rắn.
- Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho chất béo.
- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. TRỌNG TÂM:
Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo. Ứng dụng.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
IV. PHƯƠNG PHÁP: trực quan , nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
- GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3 đều đgl lipit. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
- HS qs và nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.
- GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
Hoạt động 2
- HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.
- GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.
- GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức.
- HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.
Hoạt động 3
- GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ?
- GV viết CT 2 chất béo:
tnc = - 5,50C
Và:
tnc = 71,50C
- Dùa vào tnc hãy cho biết trạng thái của mỗi chất béo trên?
- GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.
- GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?
Hoạt động 4
- GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ?
- HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
- GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.
- GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ?
- HS: trả lời Những chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất cộng
Vì sao chất bo lỏng để lâu ngày bị ôi, có mùi khó chịu ?
Vai trò của phản ứng hidro là gì ?
Hoạt động 5
- GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
* CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
- Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :
Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :
+
H+ , t0
+ 3H2O
triglixerit glixerol các axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng
+ 3NaOH
+
triglixerit glixerol xà phòng
Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C :
+ 3H2
triolein ( láng ) tristearin (rắn)
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,
4. CỦNG CỐ
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. P
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
VII. Rút kinh nghiệm:
TiÕt 3: LuyÖn tËp este
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết :
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về este
2. Kĩ năng:
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về este,
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về este,
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK
- Cấu tạo , tính chất của este.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV: phát vấn HS về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ:
Este
Thành phần nguyên tố
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
- HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán.
- GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
- HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
- HS khác xác định tên gọi của este.
- HS xác định nCO2 và nH2O.
- Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức.
- GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
- HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng.
II. Bài tập:
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat P D. propyl axetat
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 P
C. C4H8O2 D. C5H8O2
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88%
V. CỦNG CỐ: Trong từng bài tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học.
VII. Rút kinh nghiệm :
TiÕt 5: LuyÖn tËp LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết :
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về lipit.
2. Kĩ năng:
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về lipit
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về lipit
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Các bài tập. Máy chiếu.
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK
- Cấu tạo , tính chất của chất béo.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV: phát vấn HS về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
I. Kiến thức cần nhớ:
Chất béo
Thành phần nguyên tố
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Trieste của glixerol với axit béo.
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn HS làm các bt trang 18 sgk
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
- HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ?
- HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
- HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
II. Bài tập:
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
4. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
VII. Rút kinh nghiệm :
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II – PHÂN LOẠI
- Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
TiÕt 6: Bài 5 : glucoz¬
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
* HS hiểu :
- Các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của glucozơ, fructozơ).
3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
II. TRỌNG TÂM:
- Cấu trúc dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của glucozơ
III. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mô hì
File đính kèm:
- Giao an Hoa 12 co ban.doc