Giáo án: Hoá học 9 - Năm học 2010 - 2011 - Học kỳ II

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết được axit cacbonic là một axit yếu, không bền

- Biết được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát TN và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ.

3. Thái độ:

- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.

II. Chuẩn bị

 

doc83 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án: Hoá học 9 - Năm học 2010 - 2011 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2010 Ngày dạy: 27/12/2010 Tuần: 19 - Tiết: 37 Axit cacbonic và muối cacbonat I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được axit cacbonic là một axit yếu, không bền - Biết được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát TN và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ. 3. Thái độ: - Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho. II. Chuẩn bị Giáo viên: Dụng cụ Hoá chất ống nghiệm, hút hoá chất, muôi, kẹp NaHCO3, Na2CO3, dd HCl, Ca(OH)2, CaCl2,K2CO3 - Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Axit cacbonic Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Axit cacbonic có ở đâu? ? Qua các kiến thức đã học hãy suy luận và cho biết về tính chất hoá học của axit cacbonic? Đọc nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Liên hệ với tính chất hoá học của axit I. Axit cacbonic CTHH: H2CO3 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.( sgk) 2. Tính chất hoá học - Axit cacbonic là một axit yếu, làm quỳ tím đổi thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, khi được tạo thành thì ngay lập tức bị phân huỷ thành CO2 và H2O H2CO3 CO2 + H2O Hoạt động 2: Muối cacbonat Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Có mấy loại muối cacbonat? ? Thế nào là muối axit và thế nào là muối trung hoà? ? Tra bảng tính tan và cho biết độ tan của muối cacbonat? ? Nêu các tính chất hoá học của muối? ? Theo em muối cacbonat có đầy đủ tính chất hoá học của một muối không? Lấy VD chứng minh? GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Ô1:Na2CO3 + HCl. Ô2:NaHCO3 + HCl Ô3: K2CO3 + Ca(OH)2 Ô4: Na2CO3 + CaCl2 GV giới thiệu tính chất riêng và đưa ra 1 số chú ý với HS ? Nêu ứng dụng của muối cacbonat? HS đọc SGK và trả lời câu hỏi HS tra bảng SGK và rút ra nhận xét Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn và rút ra nhận xét HS chú ý nghe giảng Nghiên cứu SGk trả lời. II. Muối cacbonat 1. Phân loại Có hai loại muối cacbonat là muối trung hoà và muối axit. - Muối cacbonat trung hoà: Na2CO3, K2CO3, CaCO3... - Muối hiđro cacbonat : NaHCO3, Ca(HCO3)2..... 2. Tính chất hoá học a, Tính tan: - Đa số các muối cacbonat đều tan trừ CaCO3, K2CO3.... - Hầu hết muối – HCO3 đều tan trừ NaHCO3 ít tan. b, Tính chất hoá học * Tác dụng với axit giải phóng CO2. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 2NaHCO3+H2SO4Na2SO4+2H2O+ 2CO2 * Tác dụng với dd bazơ: Na2CO3+Ca(OH)22NaOH+CaCO3 * Tác dụng với dung dịch muối Na2CO3+CaCl22NaCl+CaCO3 Chú ý: Chỉ có muối cacbonat tan trong nước mới tham gia phản ứng này * Muối cacbonat (trừ muối của KL kiềm: K2CO3...) bị phân huỷ tạo oxit và CO2. CaCO3 CO2 + CaO 3. ứng dụng sgk Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV thuyết trình theo SGK H3.17 HS theo dõi SGK. III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên.(SGK) Hoạt động 4:Củng cố - luyện tập Y/c hs làm bài tập 4 sgk 2 hs lên bảng làm V. Dặn dò: BTVN 1 – 5 SGK Đọc trước bài mới Ngày soạn: 27/12/2010 Ngày dạy: 29/12/2010 Tuần 19 - Tiết: 38 Silic- công nghiệp siliccat I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được: - Silic là phi kim hoạt động yếu( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro) SiO2 là một oxit axit - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic ddioxxit, muối silicat - Sơ lược về thành phaanfvaf các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTHH minh họa cho tính chất của SiO2, , Si, muối silicat - Đọc và tóm tắt thông tin 3. Thái độ: - Có hứng thú với CN hoá học II. Chuẩn bị Giáo viên: tranh giới thiệu một số sản phẩm gốm sứ. Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ .HS1:Nêu tính chất hoá học của K2CO3? Viết PTPƯ minh hoạ. HS2: Viết PT thực hiện dãy biến hoá sau: CCO2CaCO3CO2 NaHCO3 Na2CO3 2 hs lên bảng làm Hoạt động 2: Silic (Si) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV thông báo trạng thái tự nhiên và ghi bảng. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I.2 SGK ? Nêu tính chất của Si? Đọc nghiên cứu SGk I. Silic (Si) 1, Trạng thái tự nhiên - Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất, phổ biến thứ 2 - Tồn tại ở dạng hợp chất. 2, Tính chất - Chất rắn màu xám, tonc cao, là chất bán dẫn, hoạt động hoá học yếu to Si + O2 SiO2 Hoạt động 3: Silic đioxit(SiO2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? SiO2 thuộc loại oxit gì? Vì sao? ? Nêu các tính chất hoá học của SiO2? Viết các PTPƯ minh hoạ? GV giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát, thạch anh HS trả lời. Víêt PTPƯ . II. Silicđioxit(SiO2) - Là một oxit axit - Tác dụng được với kiềm SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO CaSiO3 - Không tác dụng với nước. Hoạt động 4: Công nghiệp siliccat Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. ? CN siliccat gồm những ngành sx nào? ? Nêu vài sản phẩm của đồ gốm mà em biết? ? Nguyên liệu để sx đồ gốm là gì? (GV giải thích fenpat là khoáng vật thành phần gồm các oxit của Si, Al, Na, Ca, K...) ? Sx đồ gốm gồm những giai đoạn nào? ? Nước ta có những cơ sở sx đồ gốm ở đâu? ? Nguyên liệu để sx xi măng gồm những gì? GV thuyết trình giới thiệu H3.20 ? Hiện nay nước ta có những cơ sở sx xi măng lớn nào em biết? ? Nguyên liệu sx thuỷ tinh là gì? GV thuyết trình quy trình sản xuất ra vật phẩm và tính chất của thuỷ tinh. ? Em hãy viết các PTPƯ xảy ra khi nấu thuỷ tinh? ? Em biết những cơ sở sx thuỷ tinh nào? - 3 ngành Trả lời theo sự hiểu biết. Trả lời. Nghiên cứu trả lời. Viết các PƯ xảy ra. III. Công nghiệp siliccat 1, Sản xuất đồ gốm, sứ a. Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat. b. Quy trình sx: Nguyên liệu nhào nhuyễn tạo khối dẻo, tạo hình, sấy khô, nung. c. Cơ sở sx: Bát Tràng, Hải Dương..... 2, Sản xuất xi măng a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát. b. Quy trình sx: Nghiền nhỏ nguyên liệu với nước tạo dạng bùn, nung hỗn hợp trong lò 1400- 1500oC tạo clanke. Nghiền clanke + chất phụ gia tạo ximăng. c. Cơ sở sx 3, Sản xuất thuỷ tinh (thành phần chính Na2SiO3 và CaSiO3) a. Nguyên liệu: Cát trắng, đá vôi, xô đa(Na2CO3) b. Quy trình sx: Trộn nguyên liệu nung ở 900oC tạo thành thuỷ tinh nhão để nguội thành thuỷ tinh dẻo sau đó ép và thổi thành đồ vật. - PTHH: to CaCO3 CaO + CO2 to CaO + SiO2 CaSiO3 to Na2CO3 +SiO2 Na2SiO3 + CO2 c. Cơ sở sx: HP, HN, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP HCM..... Hoạt động 5:Củng cố – luyện tập Y/c hs làm bài tập: Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau? a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và CaO c. SiO2 và H2O d. SiO2 và NaOH e. SiO2 và H2SO4 2 hs lên bảng làm IV. Dặn dò: BTVN 1 – 4 SGK Đọc trước bài mới Ngày soạn: 1/1/2011 Ngày dạy: 3/1/2011 Tuần: 20 - Tiết:39 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.Lấy VD minh họa - Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Lấy VD minh họa 2. Kỹ năng: - Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngược lại. 3. Thái độ - Có hứng thú tìm hiểu hoá học. II. Chuẩn bị Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII; sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố phóng to. Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét lịch sử của BTH ? Trong BTH các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào? Nghiên cứu SGK. HS trả lời. I I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH. - Trong BTH các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệu BTH có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô. Yêu cầu HS quan sát ô số 12 phóng to. ? Nhìn vào ô số 12 ta biết được những thông tin gì? GV yêu cầu HS cho biết các thông tin về một số ô nguyên tố khác. ? Số hiệu nguyên tử cho biết những thông tin gì về nguyên tố? ? Số hiệu nguyên tử của Na là 11 cho biết những thông tin gì về nguyên tố Na? GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Li, Be, B, Na, Mg, Al và thông báo: Li, Be, B nằm cùng một hàng thuộc cùng một chu kỳ2; Na, Al, Mg thuộc cùng chu kỳ 3. ? Các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ thì sơ đồ nguyên tử có điểm gì giống nhau? ? Vậy chu kỳ là gì? ? BTH có tất cả bao nhiêu chu kỳ? Qsát chu kỳ 1: ? Gồm bao nhiêu ntố và đó là những ntố nào? ? Số lớp e của các ntố? Tương tự yêu cầu HS tìm hiểu chu kỳ 2, 4... GV thông báo: các chu kỳ 1,2,3 là chu kỳ nhỏ, còn lại chu kỳ 4,5,6,7 là các chu kỳ lớn. GV thông báo: Li, Na nằm cùng một cột. ? Sơ đồ nguyên tố của chúng có điểm gì giống nhau? Tương tự với B và Al? ? Vậy các nguyên tử thuộc cùng một nhóm có đặc điểm gì? GV giới thiệu thêm: Các nhóm I đến V có hoá trị chính là số thứ tự của nhóm. Làm theo yêu cầu của GV. HS trả lời. - Số hiệu ntử = số đvị điện tích hạt nhân = số e trong ntử chính là số thứ tự. HS trả lời. Làm theo yêu cầu của GV. Có số lớp e bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kỳ - 7 chu kỳ HS trả lời và bổ sung. - Số e ngoài cùng như nhau II. Cấu tạo BTH. 1. Ô nguyên tố. - Ô nguyên tố cho biết: + Số hiệu nguyên tử (= số thứ tự = điện tích hạt nhân ) + KHHH + Tên nguyên tố. + Nguyên tử khối. 2.Chu kỳ - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp e. 3. Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, có tính chất hoá học tương tự nhau và được xếp vào cùng một cột. - Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử. Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập Yêu cầu HS cho biết các thông tin của ô số 13 , 15 Nhận xét, cho điểm 2 hs trả lời IV. Dặn dò: BTVN 3,4,7 SGK Ngày soạn: 3/1/2011 Ngày dạy: 5/1/2011 Tuần: 20 - Tiết:40 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được: - Quy luật biến đổi tính kim loại , phi kim trong chu kì và nhóm. Lờy VD minh họa - ý nghĩa của bảng tuần hoàn: sơ lược về mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử , vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kỹ năng: - Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngược lại. 3. Thái độ - Có hứng thú tìm hiểu hoá học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng tuần hoàn; sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố phóng to. - Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nêu nguyên tắc sắp xếp BTH? Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Lấy VD minh hoạ? 1 hs lên bảng Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2 để trả lời câu hỏi sau: ? Có bao nhiêu nguyên tố? ? Số thứ tự của chu kì cho biết điều gì, số e biến đổi như thế nào? ? Tính kim loại của các nguyên tố thay đổi như thế nào? ? Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? - Tương tự GV yêu cầu HS quan sát chu kỳ 3 để trả lời các câu hỏi như trên. ? Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử (từ trái sang phải) GV yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, rút ra nhận xét về sự biến đổi số lớp e GV thông báo sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm để học sinh vận dụng. ? Cho biết sự biến đổi số lớp e, quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác so với trong cùng một chu kỳ? ? Hãy cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất và nguyên tố phi kim nào mạnh nhất? HS quan sát BTH và trả lời - 8 ntố - Số ttự chu kì = số lớp e Trả lời các câu hỏi. HS thảo luận nhóm để trả lời. Quan sát nhóm I và VII. Thảo luận nhóm để trả lời. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 1. Trong một chu kỳ: Đi từ đầu đến cuối chu kỳ: - Điện tích hạt nhân tăng dần. - Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần còn tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới. - Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7 - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần. Hoạt động 3: ý nghĩa của BTH các nguyên tố hoá học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 thuộc chu kỳ 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố X và so sánh với các nguyên tố lân cận? GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét tr.100 SGK GV cho HS đọc thí dụ SGK sau đó cho HS trả lời các câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS đọc nhận xét ở cuối bài. HS dựa vào BTH trả lời câu hỏi. HS trả lời và bổ sung IV. ý nghĩa của BTH các nguyên tố hoá học. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. VD: - Nguyên tố X ở cuối chu kỳ 3 nên là phi kim hoạt động mạnh. - Nguyên tố X (Cl) mạnh hơn nguyên tố đứng trước (S), yếu hơn nguyên tố đứng trên (F) nhưng mạnh hơn nguyên tố đứng dưới (Br). 2.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí, tính chất của nguyên tố. VD: X nằm ở ô số 16 thuộc chu kỳ3, nhóm VI là một nguyên tố phi kim (vì nó đứng gần cuối chu kỳ 3 và gần đầu nhóm VI) Hoạt động 4: củng cố – luyện tập: Điền số liệu và những thông tin thích hợp vào bảng sau: Bảng 1 Vị trí nguyên tố Điện tích hạt nhân Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Tính chất của nguyên tố Số hiệu nguyên tử 9 Số TT chu kỳ + 12 3 2 Số TT nhóm VI IV. Dặn dò: BTVN 1,2,5,6 SGK /101 Ngày soạn: 8/1/2011 Ngày dạy: 10/1/2011 Tuần: 21 - Tiết: 41 Luyện tập chương 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương III. 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng : - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến hoá và viết PTPƯ. - XD sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá dãy biến hoá. - Biết sử dụng bảng tuần hoàn. + Lập được các PTPƯ nhằm củng cố kiến thức về TCHH của PK. + Vận dụng BTH để giải một số BT. 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì. II. Chuẩn bị Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và BT, phiếu HT, bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Cho các chất SO2, S, Fe, H2S ? Lập sơ đồ biến đổi gồm các chất trên để thể hiện TCHH của lưu huỳnh? ? Viết các PTPƯ biểu diễn sơ đồ biến đổi trên? ? Hãy phân loại các chất có trong sơ đồ trên? ? Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại chất đó? GV: Cho dãy biến đổi sau: HCl Cl2 NaClO FeCl2 ? Viết PTPƯ thực hiện sự biến đổi trên? ? Dựa vào sơ đồ trên hãy lập sơ đồ thể hiện TCHH của Clo? GV: Viết PTPƯ thực hiện dãy biến hoá. ? Hãy cho biết vai trò của C (thể hiện tính khử hay tính oxihoá) ? Nêu cấu tạo BTH? ? Ô nguyên tố cho biết những gì? ? Thế nào là chu kỳ, nhóm? ? Cho biết những thông tin về ô số 16? HS có thể lập sơ đồ sau: H2S S SO2 FeS HS viết PTHH HS viết PTPƯ. Thảo luận nhóm để trả lời. Thảo luận nhóm trả lời. - C luôn thể hiện tính khử HS nhớ lại các kiến thức ở bài học trước để trả lời. 1. Tính chất hoá học của PK H2 O2 H/c PK Oxit axit Muối 1. S+ H2H2S 2. S+O2SO2 3. S+ Fe FeS 2. Tính chất hoá học của một số PK a. Tính chất của clo Nước Clo +H2O +H2 +NaOH Khí Clo Nước hiđroclorua +KL Giaven Muối b. Tính chất của cacbon CCO2CaCO3CO2 (1) (3) (4) (6) (8) CO Na2CO3 1, 4C+O2 CO 2, C+ O2CO2 3, 2CO + O2 CO2 4, CO2+CaO CaCO3 5, +CaO; Ca(OH)2 6, +Na2O; NaOH 7, Nhiệt độ cao. 8, Axit 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố - Cấu tạo - Sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong mỗi chu kỳ, mỗi nhóm. - ý nghĩa của BTH Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để p.biệt các chất khí ko màu đựng trong bình riêng biệt bị mất nhãn: CO, CO2, H2 Bài 2: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 6- SGK GV hướng đẫn HS làm bài. HS trao đổi và đưa ra cách giải, HS tóm tắt và làm bài theo hướng dẫn Bài 1: Dẫn các khí lần lượt vào cốc nước vôi dư: Khí làm nước vôi vẩn đục là Co2 CO2+ Ca(OH)2CaCO3 + H2O - đốt cháy 2 khí còn lại rồi đem SF vào nước vôi trong dư thấy nước vôi vẩn đục khí đem đốt là CO. 2CO + O2 CO2 CO2+ Ca(OH)2CaCO3 + H2O Khí còn lại là H2 Bài 6(SGK) PTHH MnO2+4HCl MnCl2 + Cl2+ H2O Cl2+2NaOHNaCl+H2O+NaClO IV. Dặn dò - BT 1,2 - Xem trước bài thực hành Ngày soạn: 10/1/2011 Ngày dạy: 12/1/2011 Tuần 21- Tiết: 42 thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: +Rèn kỹ năng : - Tiến hành thí nghiệm - Giải được các BT thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bộ gồm Dụng cụ Hoá chất: Đèn cồn, giá ống nghiệm, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, đũa thuỷ tinh, ống hút, giá sắt CuO, bột than, nước vôi trong, bột NaHCO3, NaCl rắn, Na2CO3 rắn, CaCO3, dd HCl, dd AgNO3 3% 2. Học sinh: Bột than, nước vôi trong, NaCl rắn, kẻ sẵn bản tường trình theo mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1: Tiến hanh thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV bổ sung: Lấy hoá chất với một lượng bằng hạt ngô. Rắc hoá chất thật mỏng trên đáy ống nghiệm. ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết các PTPƯ xảy ra? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước: - Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm - Lắp dụng cụ như H3.16 tr89 - Đun nóng đáy ống nghiệm. ? Quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm? Nhận xét hiện tượng xảy ra trong cốc đựng nước vôi trong? ? Viết các PTPƯ xảy ra? GV yêu cầu HS đọc đề bài suy nghĩ để tìm ra cách nhận biết mỗi chất. ? Tìm dặc điểm khác nhau của 3 chất trên về tính tan trong nước và khả năng PƯ với dd HCl? ? Vậy dùng thuốc thử nào để nhận ra 3 chất? GV đưa 3 ống nghiệm không nhãn đựng riêng biệt 3 chất, yêu cầu HS làm các thí nghiệm để nhận biết. Làm theo hướng dẫn. - Lấy một ít hỗn hợp CuO và C vào ống nghiệm - Lắp dụng cụ như hình 3.9 tr.83 - Đun nóng đáy ống nghiệm. HH chuyển màu đỏ, nước vôi trong vẩn đục. HS làm theo hướng dẫn. - Xuất hiện những giọt nước. - Nước vôi trong vẩn đục. - NaCl và Na2CO3 tan còn CaCO3 không tan - Na2CO3 tác dụng với dd HCl tạo CO2 bay lên còn NaCl không PƯ. - Axit HCl. Một HS lên thực hịên 1. Thí nghiệm1: - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - PTPƯ: C + CuO Cu + CO2 đen đen đỏ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + . Vẩn đục H2O 2. Thí nghiệm 2 - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - PTPƯ: NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 3. Thí nghiệm3 - Cách tiến hành: Hoà tan một ít mỗi chất vào nước. Chất nào không tan là CaCO3. Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd HCl, có bọt khí thoát ra là Na2CO3 Na2CO3+2HCl 2NaCl+H2O + CO2 Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl. Hoạt động 2: Viết tường trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình - GV nhận xet giờ thực hành - Yêu cầu HS dọn vệ sinh HS hoàn thành nốt bản tường trình theo mẫu IV. Dặn dò: Ôn lại TCHH của phi kim và các hợp chất Đọc trước bài 34 Chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu Ngày soạn:15/1/2011 Ngày dạy: 17/1/2011 Tuần: 22- Tiết: 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ i.Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được: + Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ oxit của C, axit cacbonic và các muối cacbonat kim loại. + Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là HĐC và dẫn xuất của HĐC. + Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. - HS thấy được mối liên hệ mật thiết giữa hoá học hữu cơ với cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức hoá hữu cơ vào các hiện tượng trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ H4.1 SGK Dụng cụ: Hoá chất Giá ống nghiệm, ống nghiệm, 1 cốc đựng nước vôi trong, diêm. dd Ca(OH)2 Học sinh: Đem nước vôi trong. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS quan sát H4.1 SGK và 1 số đồ dùng sinh hoạt, học tập. ? Nêu nguồn gốc của những sản phẩm đó? GT trong các sản phẩm đó có chứa HCHC ? Tóm lại hợp chất hữu cơ có ở đâu?’ GV mô tả và tiến hành thí nghiệm. ? Em hãy nhận xét và rút ra kết luận? ? Theo em trong HCHC có chứa những nguyên tố nào? GV: Vậy HCHC là hợp chất của C trừ các oxit của C, axit cacbonic và muối cacbonat. ? Em hãy nhắc lại định nghĩa HCHC? GV lấy 2 nhóm HCHC sau: a) CH4, C2H6, C2H2, C2H4... b) CH3Cl, C2H6O, C2H4O2... ? Hãy tìm sự khác nhau giữa nhóm 1 và nhóm 2? GV: Nhóm 1 có tên là Hiđrocacbon Nhóm 2 có tên là dẫn xuất của hiđrocacbon ? Vậy cơ sở để phân loại HCHC là gì? HS Quan sát và Trả lời. HS chú ý quan sát và nhận xét - Nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ đốt cháy HCHC sinh ra CO2. - HS có thể nêu được: C, H, O... - Nêu định nghĩa. - Nhóm 1 chỉ có H,C Nhóm 2 có thêm một số nguyên tố khác. Trả lời. I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, đặc biệt là có ở trong các vật phẩm có nguồn gốc từ động thực vật. 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. 2. Phân loại - Dựa vào thành phần phân tử HCHC chia thành 2 loại: + Hiđro cacbon: chỉ gồm H và C + Dẫn xuất của hiđro cacbon: Có H, C và một số nguyên tố khác. Hoạt động 2: Khái niệm về hoá học hữu cơ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV thuyết trình. HS nghe và ghi. II. Khái niệm về hoá học hữu cơ. - HHHC là ngành HH nghiên cứu về các HCHC và chuyển đổi của chúng. - Ngành hoá hc hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển CN. Hoạt động 2:Củng cố - Luyện tập - GV cho HS làm BT 1,2,5 tại lớp. - Đọc phần em có biết IV. Dặn dò: - Làm các bài tập trong SGK. BTVN 3,4 SGK - Xem trước bài 35 Ngày soạn: 17/1/2011 Ngày dạy: 19/1/2011 Tuần 22 - Tiết: 44 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được: + Trong các HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị. + Mỗi chất HC có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định. Các nguyên tử C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết CTCT của HCHC. - Phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học. II. Chuẩn bị Giáo viên: Bộ mô hình cấu tạo các phân tử HCHC. Học sinh: Học thuộc hoá trị của C,O, H, N, Cl..... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ 1. Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC? 2. Chữa BT4,5 SGK 3 hs lên bảng Hoạt động2: Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV thông báo về hoá trị của một số nguyên tố trong HCHC (C,H,O,N,Cl...) GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết luận? ? Gọi một HS nhắc lại KL trong SGK? GV hd HS lắp mô hình phân tử một số chất (mô hình dạng đặc và mô hình dạng rỗng) CH4 ; C2H6 ; CH3Cl ; C2H5OH. GV hd cho HS tìm hiểu các liên kết trong phân tử. C2H6 ; C3H8 ; C2H5Br. ? Trong phân tử HCHC những nguyên tử nào có thể liên kết với nhau? GV thông báo các nguyên tử C có thể liên kết được với nhau tạo thành mạch cacbon. Vẽ ba dạng mạch lên bảng. ? Quan sát c

File đính kèm:

  • dochoa9 ky 2.doc
Giáo án liên quan