Giáo án Hóa Học 9 -Nguyễn Ngọc Hùng

A. Mục tiêu

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.

- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

 

doc136 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa Học 9 -Nguyễn Ngọc Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 ÔN TẬP A. Mục tiêu Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức. Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài mới Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15’ 3’ 5’ 20’ Hoạt động 1: - Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 - Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8 * BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie nitrat, natri hiđroxit. - Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng những kiến thức nào? - Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm - Nhắc lại các thao tác lập CTHH - Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ? - Giải thích các ký hiệu trong công thức? Hoạt động 2: Bài tập 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: P + O2 → ? Fe + O2 → ? Zn + ? → ? + H2 Na + ? → ? + H2 ? + ? → H2O P2O5 + ? → H3PO4 CuO + ? → Cu + ? H2O → ? + ? - Các nội dung cần làm ở bài tập 2? - Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì? Hoạt động 3: Ôn lại các công thức thường dùng - Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán? - Giải thích các ký hiệu trong công thức? Hoạt động 4: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản 1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3 - Các bước làm bài toán tính theo CTHH? 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A? - HS nêu các bước làm bài? 3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi) - Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH? - Dạng bài tập? - Gọi từng HS giait từng phần. 4. Hòa tan m1g Zn cần dùng vừa đủ với m2g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896j khí (đktc). a. Tính m1, m2 b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. - Hướng dẫn HS về nhf làm → Nghe → HS lập bảng → Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức gốc axit, khái niệm oxit, axit, bazơ, muối, công thức chung của các hợp chất đó → Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, Muối: MnAm → Chọn chất thích hợp → Cân bằng phương trình và ghi điều kiện. → Tính chất hóa học của các chất: oxi, hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra → Các nhóm làm bài tập 2 - Tính khối lượng mol - Tính % các nguyên tố → Các nhóm làm bài tập 1 → HS trả lời I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 Bài tập 1 TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 Bài tập 2: 4P + 5O2 P2O5 3Fe + 2O2Fe3O4 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2H2 + O2 2H2O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CuO + H2 Cu + H2O 2H2O 2H2 + O2 II. Ôn lại các công thức thường dùng 1. nkhí 2. 3. III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 a. Bài tập tính theo CTHH 1. % O = 100% - 40% = 60% 2. Công thức chung của A: NaxSyOz Tương tự b. bài tập tính theo phương trình hó học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo phương trình: Theo phương trình dd sau phản ứng FeCl2 3. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại bài - Soạn bài 1 Chương I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A. Mục tiêu HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất. HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. Vận dụng được những tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm cho 6 nhóm - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl - Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ b. Phiếu học tập cho 6 nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cới bài mới 3. Nội dung bài mới Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 30’ 7’ Hoạt động 1: I Tính chất hóa học của oxit - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ? - Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1 - Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác dụng với nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào? * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO.... - Kết luận về tính chất a? - HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống nghiệm mọt ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. - Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b - HS viết PTHH * Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tơng tự. - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận về tính chất b? - Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. → Ghi phần c - HS viết PTHH - HS nêu kết luận? - Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ vậy oxit axit có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 2 - Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng với nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? * Với các oxits khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng thu được dung dịch axit tương ứng * HS biết được các gốc axit tương ứng. - Kết luận về tính chất a? - Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b - Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết PTHH? - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai nào? * Néu thay CO2 bằng những oxit axit khác như: SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự - HS nêu kết luận? - HS nêu kết luận? - Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ? - Phát phiếu học tập → GV gợi ý Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit - Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và oxit bazơ là tác dụng với dd bazơ, dd axit → Muói và nước. Dựa trên tính chất hóa học cơ bản này để phân loại oxit thành 4 loại → 2 HS trả lời → 2 HS nêu ví dụ → 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → Barihiđroxit, Bazơ → HS trả lời → Các nhóm làm thí TN → Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam → Oxit bazơ tác dụng với axit → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS viết PTPƯ: CaO + HCl → → Muối + nước → HS trả lời → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS trả lời → 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớ tự ghi vào vở → Axit photphoric, axit → HS viết pư: SO3 + H2O → HS trả lời → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → Muối Canxicacbonat → HS trả lời → HS trả lời → HS thảo luận nhóm rồi trả lời → HS thảo luận và làm BT vào vở. → HS nêu từng loại, cho ví dụ I. Tính chất hóa học của oxit 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ a. Tác dụng với nước BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd) Một số oxit B + Nước → dd Bazơ (kiềm) b. Tác dụng với axit CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l) Oxit B + Axit → Muối + nước c. Tác dụng với oxit axit BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r) Một số oxit B + Oxit A → Muối 2. Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd) Nhiều oxit A +Nước → Axit b. Tác dụng với bazơ CO2(k) + Ca(OH)2(dd)dư → CaCO3(r) + H2O(l) Oxit A +Bazơ → Muối + Nước c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần 1.c) Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối II. Khái quát về sự phân loại oxit Oxit bazơ: CaO, Na2O.... Oxit axit: SO2, P2O5... Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO... Oxit trung tính:CO, NO.... 4. Củng cố (5 Phút): Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chíh của bài, đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò (2 phút) - Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; - Soạn bài 2 phần A * Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na2O, Fe2O3, SO3, CO2 Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với Nước Dung dịch H2SO4 loãng Dung dịch NaOH → Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT (CaO) A. Mục tiêu HS hiểu được hững tính chất hóa học của Caxi oxit (CaO) Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh - Hóa chất: CaO, nước cất - Cách tiến hành: Cho CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước cất vào, khuấy đều, để yên b. Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôicông nghiệp và thủ công, bảng phụ để sủng cố C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ, sửa bài tập (10 phút) - Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và lưu lại cho bài mới - Sửa bài tập 1 trang 6 SGK 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề (1 phút- mỏ đầu SGK) b. Nội dung phương pháp (25 phút): Vấn đáp chứng minh, tìm tòi Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15’ Hoạt động 2: I. Tính chất của CaO - Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét về tính chất vật lý cơ bản? - CaO thuộc loại oxit nào? - Gv thông báo tonc = 2585oC - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ? → Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính tính chất hóa học của CaO - HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm. - Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ? * Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi) - Viết PTPƯ CaO với HCl - GV nêu ứng dụng của phản ứng này - Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì có hiện tượng gì? tại sao? - Viết PTPƯ? - Liên hệ cách bảo quản vôi sống? HS rút ra kết luận? Hoạt động 3: II. Ứng dụng của CaO - Các em hãy nêu ứng dụng của CaO? Hoạt đôngj 4: III. Sản xuất CaO - Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ nguyên liệu nào? - Thuyết trình về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi - Viết PTPƯ? → Chất rắn, màu trắng → Oxit bazơ → HS trả lời → Các nhóm làm thí ghiệm → Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất ắn màu trắng, ít tan trong nước. → Viết PTPƯ → Vôi bị vón cục, đông cứng. Trong không khí có CO2 nên CaO hấp thụ tạo thành CaCO3(r) → HS viết PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời → HS các nhóm trả lời → Đá vôi CaCO3, chất đốt → Viết PTPƯ I. Tính chất của Canxi oxit (CaO) 1. Tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với nước CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r) b. Tác dụng với axit CaO(r) + HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) c. Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) → Canxi oxit là oxit bazơ II. Ứng dụng của CaO III. Sản xuất CaO 1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt 1. Các PƯHH xảy ra C(r) + O2(k) CO2(k) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 4. Củng cố: Hoạt động 5 (Dùng bảng phụ) - Bài tập 1 Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau: CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 - Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tạp SGK trang 9; Bài tập 2.2, 2.4, 2.7 trang 4 SBT - Đọc phần em có biết SGK trang 9 - Soạn bài Lưu huỳnh đioxit Tiết 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) A. Mục tiêu HS biết được các tính chất hóa học của SO2 Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập - Nêu tính chất hoad học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? (HS ghi ở góc bảng và giử lại cho bài học mới) - Sửa bài tập 4 trang 9 SGK 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề: (1 phút) b. Nội dung phương pháp: Vấn đáp, chứng minh Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15’ 4’ 6’ Hoạt động 2: T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) - Giới thiệu các tính chất vật lý - Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit? - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? → Viết PTPƯ minh họa? - DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3? * SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. - HS viết PTPƯ cho tính chất b, c? - HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên? - Kết luận về tính chất hóa học của SO2? Hoạt động 3: II. Ứng dụng của SO2 - Các em hãy nêu ứng dụng của SO2? Hoạt động 4: III. Điều chế SO2 - Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong PTN - Viết PTPƯ? 4FeS(r) + 11O2(k) 2Fe2O3(r) + 8SO2(k) → Oxit axit → HS trả lời, viết PTPƯ cho tính chất a → Axit sunfurơ → HS lên bảng viết ở dưới lớp tự viết vào vở → Canxi sunfit; Natri sunfit; Bari sunfit → Có tính chất hóa học của oxit axit → SO2 là oxit axit → HS trả lời theo nhóm → HS viết PTPƯ I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) 1. Tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với nước SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd) b. Tác dụng với dung dịch bazơ SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) + H2O(l) c. Tác dụng với oxit bazơ SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r) SO2(k) + BaO(r) → BaSO3(r) II. Ứng dụng của SO2 III. Điều chế SO2 1. Trong phòng thí nghiệm a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4) Na2SO3(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2 b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Trong công nghiệp - Đốt lưu huỳnh trong không khí S(r) + O2(k) SO2(k) - Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2 4. Củng cố (7 phút): Hoạt động 5 - HS làm BT 1 trang 11 SGK (dùng bảng phụ) - Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 Viết PTPƯ Tính thể tích khí SO2 thoát ra đktc Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng (Các nhóm HS làm bài) 5. Dặn dò( 1 phút) - Làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT - Soạn bài tính chất hóa học của axit Tiết 6 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT A. Mục tiêu HS biết được những tính chất hóa học chung của axit Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), phenolphtalein c. Cách tiến hành: TN1: Nhỏ dung dịch HCl lên mẫu giấy quỳ tím TN2: Cho KL Al vào ống nghiệm, thêm ít giọt dung dịch HCl vào TN3: Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào 2. Chuẩn bị của học sinh C. Tiến trình bài giảng H2SO3 → BaSO3 Na2SO3 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Hoàn thành các phản ứng theo sơ ffồ chuyển hóa sau: CaSO3 → SO2 → K2SO3 - Sửa bài tập 2 trang 11 SGK 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề (1 phút) b. Nội dung phương pháp: Phương phápp nghiên cứu. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 27’ 3’ Hoạt động 2: I. Tính chất hóa học của axit - Hướng dẫn HS làm TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quỳ tím → quan sát, nhận xét? - Trong hóa học giấy quỳ tím được dùng làm gì? - Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2: Cho 1 ít Al vào ON1, cho 1 ít Cu vào ON2. Thêm 1 → 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Nhận xét sản phẩm của phản ứng? - Viết PTPƯ? - Nêu kết luận? * GV nêu chú ý trong SGK - Hướng dẫn các nhóm làm TN3: + Lấy một ít Cu(OH)2 vào ÔN1, thêm 1 → 2ml dd H2SO4 vào, lắc đều → quan sát hiện tượng, nhận xét? - Viết PTPƯ? + Lấy 1 ít NaOH cho vào ống nghiệm2, thêm 1 giọt phenolphtalein → quan sát hiện tượng, nhận xét? Cho thêm 1 → 2 giọt dd H2SO4 vào quan sát hiện tượng, giải thích? - Viết PTPƯ? - Nêu kết luận? * PƯ gữa dung dịch axit với bazơ là phản ứng trung hòa - Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng với axit → Tính chất 4 - Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và viết PTPƯ? - Nêu kết luận? Hoạt động 3: II. Axit mạnh và axit yếu - Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit thành mấy loại? → Các nhóm làm TN: quỳ tím → đỏ → Nhận biết dung dịch axit → Các nhóm làm thí nghiệm → ÔN1 có bọt khí bay ra, KL tan dần. ÔN2 không có hiện tượng gì. → Muối và khí Hyđro → HS lên bảng viết → HS trả lời → Các nhóm làm thí nghiệm → Cu(OH)2 bị hòa tan tạo dung dịch màu xanh lam. → HS làm thí nghiệm → dd NaOHkhông màu → hồng → dd NaOH hồng → không màu → Đã sinh ra chất mới → HS lên bảng viết → HS trả lời → HS trả lời và lên bảng viết PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời I. Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ 2. Tác dụng với kim loại 3H2SO4(ddl) + 2Al(r) → Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k) H2SO4(ddl) + Cu(r) → không xảy ra Dd axit + nhiều KL → M’ + H2 (dd HCl, H2SO4loãng) (KL có hóa trị thấp) 3. Tác dụng với bazơ Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) Axit + Bazơ → Muối + Nước 4. Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l) Axit + Oxit bazơ → Muối + Nước II. Axit mạnh và axit yếu - Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4... - Axit yếu: H2S, H2CO3.... 4. Củng cố (5 phút): Dùng bảng phụ - Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl - Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với : a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhôm oxit 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT - Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H2SO4 loãng) Tiết 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A. Mục tiêu HS biết được các tính chất hóa học của HCl, axit H2SO4 loãng Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cung của axit Sử dụng an toàn các axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm Vận dụng các tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ Hóa chất: dd HCl, H2SO4, quỳ tím, nhôm hoặc kẽm, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO Cách tiến hành: các nhóm làm 3 thí nghiệm như bài tính chất hóa học của axit. b. Chuẩn bị trước: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) - Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất (HS trả lời ghi ở góc phải bảng, lưu lại để dùng cho bài mới) - Sửa bài tập 3 trang 14 SGK 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề (1 phút): Mở đầu SGK b. Nội dung phương pháp: Vấn đáp, chứng minh Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 16’ 10’ Hoạt động 2: A. Axit Clohiđric (HCl) - Quan sát lọ đựng dd HCl, nhận xét tính chất vật lý? - Axit HCl có tính chất hóa học của axit mạnh - Hướng dẫn các nhóm làm TN về tính chất hóa học của axit HCl (mỗi nhóm làm 1 tính chất) → kết luận và viết PTPƯ - HS nêu ứng dụng của axit HCl? Hoạt động 3: B. Axit sunfuric (H2SO4) - Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axit H2SO4 đặc → nhận xét tính chất? - Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc và làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc → HS nhận xét về tính tan và sự tỏa nhiệt của quá trình trên? - Axit H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh (như HCl) → HS trả lời → HS nhắc lại các tính chất hóa học của axit và viết các PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời → H2SO4 dễ tan trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt → HS nhắc lại các tính chất hóa học của axit và viết các PTPƯ A. Axit Clohyđric 1. Tính chất a. Tính chất vật lý b. Tính chất hóa học - Làm quỳ tím → đỏ - Tác dụng với nhiều kim loại → muối clorua + H2 2HCl(dd) + Fe(r) → FeCl2(dd) + H2(k) - Tác dụng với bazơ → muối clorua + nước HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l) 2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) → CuCl2(dd) + 2H2O(l) - Tác dụng với oxit bazơ → Muối clorua + H2O 2HCl(dd) + CuO(r) → CuCl2(dd) + H2O(l) 2. Ứng dụng B. Axit sunfuric I. Tính chất vật lý II. Tính chất hóa học 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit - làm quỳ tím hóa đỏ - Tác dụng với KL → muối sunfat + H2 Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(l) - Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) → CuSO4(dd) + H2O(l) - Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat + nước H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l) 4. Củng cố (6 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài - Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5 a. Gọi tên phân loại các chất trên b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H2SO4 loãng, dd KOH 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK; 3.4 trang 5, 4.1 trang 6 SBT - Soạn bài 4 tiếp theo: H2SO4 đặc Tiết 8 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2) A. Mục tiêu H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hóa (tác dụng với các KL kém hoạt động), tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này. Biết được cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. Những ứng dụng quan trọng trong đời sống và trong sản xuất. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. Sử dụng an tàon axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biết các loại hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng của bộ môn. B. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 6 nhóm Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút Hóa chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, dd BaCl2, dd Na2SO4, đường trắng Cách tiến hành: - Cho lá đồng vào 2 ống nghiệm, sau đó cho dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc vào từng ống, dun nóng 2 ống nghiệm - Cho đường trắng vào đáy cốc , thêm từ từ H2SO4 đặc vào 2. Chuẩn bị trước: - Sơ đồ về một số ứng dụng của axit H2SO4; Bảng phụ C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) - Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng. Viết các PTPƯ minh họa - Sửa bài tập 6 trang 19 SGK 3. Nội dung bài mới Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 12’ 3’ 5’ 7’ Hoạt động 2: Axit sunfuric đặc - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của axit H2SO4(l)? - Hướng dẫn HS các nhóm làm TN về t/c đặc biệt của axit H2SO4 đặc: ÔN1: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 loãng ÔN2: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 đặc Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Khí thoát ra trong ống nghiệm 2 là SO2 - Viết PTPƯ? - GV làm TN: Cho 1 ít đường vào cốc, rót từ từ H2SO4 đặc vào → HS quan sát, nhận xét? * Cẩn thận khí dùng H2SO4 đặc Hoạt động 3: III. Ứng dụng - HS dựa vào sơ đồ ứng dụng của axit H2SO4 và nêu ứng dụng? Hoạt động 4: IV. Sản xuất axit sunfuric - GV thuyết trình Hoạt động 5: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat - Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: ÔN1: ddH2SO4 ÔN1: dd Na2SO4 Cho vào mỗi ống dd BaCl2 → quan sát hiện tượng? Viết PTPƯ? - Thuốc thử để nhận biết gốc sunfat? → HS trả lời → Các nhóm làm TN, quan sát, nhận xét → HS viết PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời → HS nghe, ghi bài và viết PTPƯ → Các nhóm làm thí nghiệm → Xuất hiện kết tủa trắng → HS viết PTPƯ → dd BaCl2, (dd Ba(NO3)2, dd Ba(OH)2) 2. Axit sunfủic đặc H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng a. Tác dụng với kim loại 2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu(r) CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2O(l) * H2SO4 đặc nóng tác dụng vơi nhiều kim loại → muối sunfat + SO2 + H2O b. Tính háo nước C12H22O1111H2O + 12C III. Ứng dụng IV. Sản xuất ax

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 9.doc