I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
Học sinh biết:
• Tính chất vật lí,trạng thái tự nhiên,ứng dụng,điều chế H2S
• Tính axit yếu của H2S
Học sinh hiểu:
• Tính axit,tính khử mạnh của H2S
2.Về kỹ năng
• Viết được phương trình minh hoạ tính chất của H2S
• Giải thích sự ô nhiễm môi trường,biện pháp khắc phục
• Giải được một số bài tập liên quan .
II.Trọng tâm:
Tính chất hóa học của H2S,nhận biết muối sufua
III.Phương pháp:
• Đàm thoại –vấn đáp ,trực quan, nghiên cứu SGK
IV. Chuẩn bị
Giáo viên:
• Thí nghiệm ảo : H2S tác dụng với oxi, H2S tác dụng với CuSO4
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 44: Hiđro Sunfua - Lương Thành Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn cô: QUÁCH BÍCH DUNG
Giáo sinh :LƯƠNG THÀNH TÂM
BÀI 44. HIĐRO SUNFUA
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
Học sinh biết:
Tính chất vật lí,trạng thái tự nhiên,ứng dụng,điều chế H2S
Tính axit yếu của H2S
Học sinh hiểu:
Tính axit,tính khử mạnh của H2S
2.Về kỹ năng
Viết được phương trình minh hoạ tính chất của H2S
Giải thích sự ô nhiễm môi trường,biện pháp khắc phục
Giải được một số bài tập liên quan .
II.Trọng tâm:
Tính chất hóa học của H2S,nhận biết muối sufua
III.Phương pháp:
Đàm thoại –vấn đáp ,trực quan, nghiên cứu SGK
IV. Chuẩn bị
Giáo viên:
Thí nghiệm ảo : H2S tác dụng với oxi, H2S tác dụng với CuSO4
V.Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Tổ chức tình huống :
Năm 1950 tại Mêxico một nhà máy hoá chất thải ra môi trường một lượng H2S trong vong 30 phút làm chết 22 người và 320 người dân của thành phố pozarica bị nhiễm độc.Vậy khí hidrosunfua có cấu tạo thế nào, tính chất lí hóa ra sao ? bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này
Hoạt động 1 :CẤU TẠO PHÂN TỬ .
Công thức phân tử của hidrosunfua là: H2S,vậy công thức cấu tạo như thế nào để phù hợp với qui tắc bát tự?
Hoạt động 2TÍNH CHẤT VẬT LÝ
GV: Dựa vào những hiểu biết của mình , hãy nêu một số tính chất vật lý cơ bản của hiđro sunfua?
I.CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT : H2S
Công thức cấu tạo:
_Liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực ,S có số oxi hóa : -2.
II.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
_ Là chất khí
_ Không màu,mùi trứng thối
_ Nặng hơn không khí. ( d H2S/KK =1,17)
_ Tan ít trong nước.
_ Rất độc
_ Hóa lỏng ở -60oC
_ Hóa rắn ở -86oC
_ Ở 200C, tan 0,38g/100g H2O, tạo thành dung dịch axit yếu .Yếu hơn cả axit cacbonic.
Hoạt động 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.Tính axit
GV:H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu(yếu hơn cả axit cacbonic).
Gv: H2S thể hiện đầy đủ tính chất của một axit? Vậy tính chất cơ bản của một axit la gì?
Hs :_ Làm quì tím ẩm hóa hồng
_ Tác dụng với kim loại
_ Tác dụng với bazo, oxit bazo, dung dịch muối .
Tương tự như axit cacbonic,axit sunfu hiđric là axit hai nấc ,khi tác dụng với NaOH ,có khả năng tạo những loại muối nào ?
Gv: khi nào tạo muối axit, khi nào tạo muối trung hòa?
III.T1INH CHẤT HÓA HỌC
1.Tính axit yếu
a)Tác dụng với bazo
-Axit sunfu hiđric là axit hai nấc khi tác dụng với dd bazo tuỳ theo tỉ lệ mol giữa bazo và H2S mà ta thu được muối trung hoà (S2-) hay axit(HS-).
VD:
NaOH + H2S → NaHS+ H2O
Natri hiđrosunfua
2NaOH + H2S → Na2S+ H2O
Natri sunfua
K< 1 : NaHS và H2S dư
K=1 : NaHS
1<K<2 : NaHS và Na2S
K=2 :Na2S
K > 2 :Na2S và NaOH dư .
Muối sunfua
Tính tan trong nước
Tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
KL nhóm IA và IIA (trừ Be)
Tan
Tan à H2S
KL nặng (PbS, CuS, Ag2S)
Không tan
Không tan
KL còn lại (ZnS,FeS)
Không tan
Tan à H2S
Một số muối sunfua không tan có màu đặc trưng : PbS, CuS, Ag2S : màu đen ; ZnS : màu trắng
CdS : Màu vàng ; MnS : Màu hồng; SnS : Màu nâu.
Hoạt động 3:Tính khử
GV:Yêu cầu nêu những số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh,từ đó dự đoán :ngoài tính axit yếu thì H2S còn thể hiện tính chất hoá học nào khác không?Giải thích ?
GV : làm thí nghiệm ảo đốt cháy H2S trong 2 trường hợp dư và thiếu oxi
Yêu cầu học sinh quan sát , nhận xét ,giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học ?
GV: hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học giữa H2S với nước clo .
2.Tính khử
_H2S có số oxi hóa của S là -2 thấp nhất nên có tính khử rất mạnh .Khi tham gia phản ứng hóa học ,S có số oxi hóa : 0, +4,+6.
_ H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
_ Nếu thiếu không khí ,tạo ra bột màu vàng bám trên tấm kinh .
Thiếu oxi
-2 0 t0 0 -2
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
Dư oxi
-2 0 t0 +4 -2
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Clo oxi hóa H2S thành H2SO4
-2 0 +6 -1
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Hoạt động 4: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.ĐIỀU CHẾ
GV:Dựa vào thí nghiệm và nội dung sgk hãy rút ra nhận xét:về trạng thái tự nhiên,nguyên tắc điều chế hiđro sunfua trong PTN?
GV: tại sao không dùng axit đậm đặc để điều chế ?
Hoạt động 5 : TÍNH CHẤT MUỐI SUNFUA
Gv: hướng dẫn học sinh tính tan một số muối sunfua .
Hoạt động 6 : CỦNG CỐ -BÀI TẬP
GV: qua bài giảng ,các em cần nhớ những gì?
_ H2S là axit yếu ,có tính khử rất mạnh.
_ Các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của H2S .
_Làm bài tập trong sách bài tập trường
III.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.ĐIỀU CHẾ
_ Hiđro sunfua có trong một số nước suối,hơi núi lửa,thối rửa protêin...
_ Để điều chế hiđro sunfua ta cho muối sunfua(trừ muối sunfua của kim loại nặng) tác dụng với dung dịch axit mạnh(HCl,H2SO4 loãng)
FeS + HCl → H2S↑ + FeCl2
IV.TÍNH CHẤT MUỐI SUNFUA
Phê duyệt của GVCN Ngày ......tháng.......năm 2011
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_bai_44_hidro_sunfua_luong_thanh_tam.doc