Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 1-4 - Lê Hồng Phước

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

* Học sinh biết:

Hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10.

* Học sinh hiểu:

Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.

* Học sinh vận dụng:

Trả lời một số câu hỏi và giải bài tập.

2. Kĩ năng:

-Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí, .

-Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).

3. Thái độ:

- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.

- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.

 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, định luật BTKL, nguyên tử, nguyên tố, chất?

 

doc34 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 1-4 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 Tuần : 1 Tiết : 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết: Hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. * Học sinh hiểu: Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. * Học sinh vận dụng: Trả lời một số câu hỏi và giải bài tập. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí,. -Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, định luật BTKL, nguyên tử, nguyên tố, chất? 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản GV:Yêu cầu các nhóm HS nhắc lại các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp? Cho ví dụ? GV:bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó yêu câu HS nhắc lại. GV:tóm tắt lại nội dung trên bảng. HS: Thảo luận phát biểu, đưa ra ví dụ. HS: Nhắc lại các khái niệm. I. Các khái niệm cơ bản: -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. -Nguyên tố H là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. -Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Hoạt động 2: Mol GV:yêu cầu HS nhắc lại khái niệm mol là gì? Khối lượng mol là gì? GV:lấy ví dụ với Fe và H2 để HS hiểu cụ thể. GV:chia nhóm HS và yêu cầu mỗi nhóm HS thảo luận cho biết có các công thức tính số mol nào? GV:bổ sung và tóm tắt thành sơ đồ. GV:cung cấp ví dụ cho HS các nhóm tính. HS: trả lời. HS: thảo luận nhóm và trình bày câu trả lời. HS: thảo luận tính toán kết quả và trả lời. II. Mol: Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol (M)là khối lượng tính bằng gam của 1mol chất đó. Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.1023 nguyên tử Fe. 1 mol H2 có chứa 6.1023 phân tử H2. Các công thức tính số mol: m=n.M n=V/22.4 m V n=m/M V=n.22.4 n n=A/N A=n.N A A: số phân tử; n:số mol;V:thể tích ở đktc; m: khối lượng. Ví dụ: Tính số mol của: 5,6 gam Fe, 3,36 lít CO2 ở đkc. nFe=5,6/56=0,1 mol. n(CO2)=3,36/22,4=0,15 mol. Hoạt động 3: Hóa trị, định luật bảo tuần khối lượng: GV:Yêu cầu các nhóm HS nêu Hóa trị của một nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng ? GV:bổ sung và hoàn chỉnh. GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật bảo toàn khối lượng. GV:biểu diễn pư tổng quát và yêu cầu HS cho biết biểu thức. HS: trả lời. HS nêu nội dung định luật. HS: ghi biểu thức tính vào bảng. III. Hóa trị, định luật bảo tuần khối lượng: Cách viết CTPT dựa vào hóa trị: AB ax = by Định luật bảo toàn khối lượng: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia pư bằng khối lượng các chất tạo thành. A+B-->C+D thì mA+mB = mC+mD Hoạt động 4: Bài tập GV:cung cấp nội dung bài tập: hãy điền vào ô trống của bảng sau các số liệu thích hợp. Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 ? Ngtử 2 ? 18 17 Ngtư 3 19 21 ? Ngtử 4 17 20 ? Trong 4 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Sau đó mời 2 HS lên bảng trình bày. HS suy nghĩ và trả lời. IV. BÀI TẬP: Số p Số n Số e Ngtử 1 19 20 19 Ngtử 2 17 18 17 Ngtử 3 19 21 19 Ngtử 4 17 20 17 b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số p là 19 (nguyên tố ka li) Nguyên tử 2 và thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số p là 17 (nguyên tố Clo) GV: cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận dụng để áp dụng tính. HS nhắc lại các CT liên hệ và tính. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . Giải: mA= m(O2)+m(CO2)+m(CH4) =0,8.32+0,2.44+2.16=66,4 (gam). IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Làm bài tập sau : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A? - Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất vô cơ. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 Tuần : 1 Tiết : 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. - Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí,. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8,9 các em đã làm quen. 3. Phương pháp: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức GV: đã dặn dò trước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỉ khối của chất khí: GV:Từ mối quan hệ giữa số mol n và thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối quan hệ giữa các giá trị V và n trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về tỉ khối của chất khí. GV: yêu cầu HS trả lời khối lượng mol của không khí là bao nhiêu? Tỉ khối hơi của khí A so với không khí được tính như thế nào? HS: phát biểu và viết biểu thức. HS: trả lời. I. Tỉ khối của chất khí: VA=VBnA=nB trong cùng điều kiện T,P. d = = Mkk=29 dA/kk = MA/29 Hoạt động 2: Dung dịch GV:yêu cầu HS nhắc khái niệm về dung dịch và độ tan, viết biểu thức tính. GV:cho HS nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan. GV:yêu cầu HS nhắc lại thế nào là nồng độ mol, nồng độ %? Viết các công thức tính. GV:cung cấp thêm các công thức tính khối lượng riêng từ đó yêu cầu các nhóm HS thay thế để tìm ra biểu thức liên hệ giữa nồng đọ mol và nồng độ %. HS: phát biểu và viết các biểu thức. HS: trả lời. HS: trả lời và viết các công thức tính. HS: thảo luận và trình bày cách thay thế để có biểu thức liên hệ. II. Dung dịch: 1. Độ tan: .mdd = mct + mdm .Độ tan S = .100 (g) Đa số chất rắn: S tăng khi to tăng. Với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng. Nếu mt = S dd bão hòa. Nếu mt < S dd chưa bão hòa. Nếu mt > S dd quábão hòa. 2. Nồng độ % và nồng độ mol: C% = .100 (%) CM = . d = m/V => CM = Hoạt động 3: Phân loại hợp chất vô cơ: GV:Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại? Đó là những loại nào? GV: Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi loại lấy ví dụ 10 chất và ghi vào bảng. HS: trả lời. HS: trao đổi và ghi các chất vào bảng trả lời của nhóm mình. III. Phân loại hợp chất vô cơ: chia 4 loại: a) Oxit: -Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO -Oxit axit: CO2, SO2, b) Axit: HCl, H2SO4, c) Bazơ: NaOH, KOH, d) Muối: KCl, Na2SO4, Hoạt động 4: Bài tập GV: cung cấp nội dung bài tập cho HS vận dụng các công thức về dung dịch để tính toán. GV:Có phản ứng nào xảy ra? Chất nào còn dư? GV:yêu cầu HS tính số mol của AgNO3 và HCl. GV:hướng dẫn tính toán kết quả. HS: đọc đề bài, phân tích và thảo luận với nhóm để tìm cách giải. HS: trả lời. HS: tính số mol. IV. BÀI TẬP: Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể. Giải: nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 = 0,5 mol. Phương trình pứ: AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3 0,5 0,5 0,5 0,5 HNO3 0,5 mol; HCl còn dư 0,1 mol. V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 = 0,125M CM (HNO3) = 0,5/0,8 = 0,625M m dd AgNO3 = 500. 1,2 = 600g m dd HCl = 300. 1,5 = 450g. m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g m dd sau pứ = 600 + 450 – 71,75 = 978,25 g C%(HNO3) = .100 =3,22% C% (HCl)= .100 = 0,37% GV: cung cấp bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận dụng để áp dụng tính. HS nhắc lại các CT liên hệ và tính. Có 4 chất rắn: CaO, HCl, NaNO3, KCl. Số chất phản ứng với H2O tạo ra bazơ là: A.1 B.2 C.3 D.4 IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng. - Về nhà xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:18/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012 Tuần: 1 Tiết: 1 (TC) ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học ở THCS. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS. 3. Thái độ: Yêu cầu hoc sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập và sáng tạo trong cách giải. 4. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, II. CHUẨN BỊ 1. GV: Phiếu bài tập. 2. HS: Học bài cũ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: - GV: yêu cầu hs giải theo nhóm và gọi một hs trình bài. Hoạt động 2: - GV: Cho hs giải theo nhóm, sau đó yêu cầu một em đại diện nhóm lên bảng trình bài cách giải của nhóm mình, và yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Sau đó GV kết luận. Hoạt động 3: - GV: hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh giải. - HS: hoạt động nhóm và làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động nhóm và làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS: lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập. Bài 1: Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33,6 lít CO2; 11,2 lít CO và 6,72 lít N2 (đktc). Giải: mhh = mCO2 + mCO + mN2 = 1,5.44+0,5.28 +0,3.28 = 88,4 (g) Bài 2: Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M sản phẩm là muối canxi sunfit. Tính khối lượng của các chất thu được sau phản ứng. Giải: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O + + + + Bài 3: Cho 10,5 g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp ban đầu. Giải: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => %Cu = 38,1% %Zn = 61,9% IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Lưu ý các công thức tính: n, CM, C%. - Về làm các bài tập sgk. - Xem bài mới. RÚT KINH NGHIỆM .. .. .. .. .. .. Ngày soạn: 24 /8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 Tuần : 2 Tiết : 3 CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm: Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton, nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. * Học sinh hiểu: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có cấu tạo rỗng. * Học sinh vận dụng: Giải một số bài tập, giải thích các bài tập có liên quan đến thành phần cấu tạo của nguyên tử. Kĩ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. - Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử. 3. Thái độ: Thái độ học tập tích cực, nghiêm túc chủ động, hợp tác, có kế hoạch. 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, xen lẫn hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK) - Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử và xem bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo nguyên tử GV: Hướng dẫn học sinh đọc vài nét lịch sử trong quan niệm về nguyên tử từ thời Đê - mô - crit đến giữa thế kỉ XIX GV Đặt vấn đề : Các chất điều được tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia được nữa đó là nguyên tử . Điều đó còn đúng nữa không ? HS: Đọc SGK tìm hiểu quan niệm cũ về cấu tạo nguyên tử trước giữa thế kỉ XIX . HS: Thảo luận ý kiến để giải quyết vấn đề. I – Thành phần cấu tạo nguyên tử. Hoạt động 2: Electron GV Đặt vấn đề : T¹i sao trong hµng ngµn n¨m sau khi cã quan niÖm vÒ nguyªn tö cña §ª-m«-crit ®· kh«ng cã mét tiÕn bé nµo trong nghiªn cøu vÒ nguyªn tö? GV: Hướng dẫn học sinh xem mô hình thí nghiệm của Tôm-xơm . Khi phóng điện với một nguồn điện (15 kv) giữa hai bản điện cực bằng kim loại gắn vào hai đầu một ống thuỷ tinh kín gần như chân không , ta thấy màn huỳnh quang phát sáng. Tại sao ? GV: Chùm tia không nhìn thấy phát ra từ cực âm gọi là tia âm cực . Trên đường đi của tia âm cực, nếu ta đặt một chong nhóng nhẹ thấy chong chóng quay. Chứng tỏ điều gì? - Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng . Khi cho tia âm cực đi vào giữa 2 bản điện cực mang điện tích trái dấu,thì tia âm cực lệch về phía nào? Tia âm cực mang điện tích gì ? Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và điện tích . Vậy khối lượng và điện tích của các trong tia âm cực (hay gọi là hạt electron ) là bao nhiêu? HS: V× ch­a cã c¸c thiÕt bÞ khoa häc ®Ó kiÓm chøng gi¶ thuyÕt cña §ª-m«-crit. M·i ®Õn cuèi thÕ kØ XIX, ®Çu thÕ kØ XX míi cã c¸c thÝ nghiÖm cña T«m-x¬n, R¬-d¬-pho. HS: Xem mô hình kết hợp tham khảo SGK trả lời câu hỏi. HS: Trả lời - Có chùm tia không nhìn thấy phát ra từ cực âm đập vào thành ống. - Tia âm cực là chùm hạt chuyển động rất nhanh , có khối lượng. - Tia âm cực lệch về phía cực dương . - Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. - me = 9,1 .10-31 kg. - qe = -1,602.10-19 C = -eo =1- 1) Electron . a) Sự tìm ra electron . - Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng , chuyển động với vận tốc lớn và mang điện tích âm. - Những hạt tạo thành tia âm cực là những hạt electron . Kí hiệu e. b) Khối lượng và điện tích của elec tron. me = 9,1 . 10-31kg . qe = -1,602 . 10-19 C= -eo =1-. Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. GV: Nguyên tử trung hoà về điện .Vậy nguyên tử có phần mang điện âm thì phải có phần mang điện dương . GV Đặt vấn đề : Phần mang điện dương này phân tán trong cả nguyên tử hay tập trung tại một vùng nào đó? GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 1.4 về mô hình thí điểm khám phá ra hạt nhân nguyên tử. Hầu hết các hạt đều xuyên qua lá vàng mỏng Chứng tỏ điều gì về cấu tạo nguyên tử Một số ít hạt ( khoảng 1/ 1000 tổng số hạt ) bị bật trở lại Chứng tỏ điều gì về điện tích các hạt ? HS: Thảo luận ý để giải quyết vấn đề HS: Xem mô hình thí điểm khám phá ra hạt nhân nguyên tử. - Nguyên tử không phải là những hạt đặt khít mà có cấu tạo rỗng . - Các hạt tích điện dương đến gần các phần tử tích điện dương nên bị đẩy trở lại 2) Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử . Nguyên tử có cấu tạo rỗng , hạt nhân nguyên tử mang điện dương nằm ở tâm của nguyên tử và có kích thước nhơ bé so với kích thước nguyên tử. Xung quanh hạt nhân có các elec tron tạo nên lớp vỏ nguyên tử . Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân . Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử GV Đặt vấn đề : Hạt nhân nguyên tử là phần không còn phân chia được nữa hay hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn ? - . Hạt proton là thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Năm 1932 Chat – uych đã làm thí nghiệm như thế nào để phát hiện ra hạt nơtron? - Hạt nơtron là thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Gọi học sinh rút ra kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử từ 2 thí nghiệm trên ? HS: Tham khảo SGK giải quyết vấn đề (thí nghệm của Rơ-dơ-pho vào năm 1918 để tìm ra hạt proton). - Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt ,ông đã quan sát thấy sự xuất hiện của hạt nhân nguyên tử Oxi, và một loại hạt có khối lượng và điện tích (mang 1 đơn vị điện tích dương) đó là hạt proton . - Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri bằng hạt , ông đã quan sát thấy sự xuất hiện một loại hạt có khối lượng xấp xỉ khối lượng hạt proton, nhưng không mang điện , đó là hạt nơtron . - Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton và hạt nơtron .Trong hạt nhân số proton=số đơn vị điện tích dương=số electron ở vỏ . 3) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. a) Sự tìm ra hạt proton . mp = 1,6726 . 10-27 kg. qp=1,602.10-19C = eo=1+. b) Sự tìm ra hạt nơtron . mn = 1,6748 . 10-27 kg. qn = 0 c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện , số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân. Hoạt động 5: Kích thước GV: Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Ta hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó có các electron chuyển động xung quanh hạt nhân, đường kính khoảng 10-10m (rất nhỏ) Vì vậy người ta thường dùng đơn vị nanomet (nm) hay Angstrom () để biểu thị kích thước nguyên tử và các hạt proton , nơtron, electron. GV: Cho ví dụ minh hoạ . HS: Nghe giảng và rút ra kết luận. HS: Rút ra nhận xét : với tỉ lệ kích thước như trên của nguyên tử và hạt nhân thì các electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. II – Kích thước và khối lượng nguyên tử. 1) Kích thước. Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom( ). 1nm =10-9m; 1=10-10m;1nm=10 Ví dụ : Nguyên tử Hidro : - Bán kính nguyên tử 0,053 nm đường kính nguyên tử khoảng 10-1 nm . - Đường kính hạt nhân10-5 nm - Đường kính electron, proton :10-8 nm Hoạt động 6: Khối lượng GV: Để thuận tiện cho việc tính toán người ta lấy khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị gọi tắc là đvC. GV: Thực nghiệm xác định khối lượng nguyên tử Cacbon = 19,9265.10-27kg . GV: Ví dụ Tính khối lượng nguyên tử Hidrô biết mH = 1,6738. 10-27kg ? HS: Tham khảo ví dụ SGK và rút ra nhận xét 1 g Cacbon có tới 5.1022 (50 000.109.109) nguyên tủ Cacbon. Vì vậy để thuận tiện người ta lấy 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị * KLNT(H)=1,008u 1u . 2) Khối lượng . - Để biểu thị khối lượng nguyên tử , phân tử và các hạt proton, nơtron electron người ta dùng đơn vị u (còn gọi là đvC ). 1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị Cacbon -12. - Nguyên tử Cacbon này có khối lượng là 19,9265 . 10-27 kg. 1u==1,6605.10-27kg IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử; Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử; Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ; Kích thước và khối lượng của nguyên tử. -Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị. -Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9 RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 24 /8/2012 Ngày dạy: 29/8/2012 Tuần : 2 Tiết : 4 BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết: Khái niệm về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học. * Học sinh hiểu: - Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử Z bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử: ,X là kí hiệu hóa học, số khối A là tổng số hạt p và n. * Học sinh vận dụng: Tính các số e, p, n, A trong các bài toán, viết được kí hiệu nguyên tử. Kĩ năng: Xác định số e, p,n khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. 3. Thái độ: Thái độ học tập tích cực, nghiêm túc trong học tập. 4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, xen lẫn hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó? 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử. - GV: Liên hệ với phần kiểm tra bài cũ cho học sinh rút ra kết luận điện tích hạt nhân là điện tích của hạt nào? Cho ví dụ? - GV: Hãy định nghĩa về số khối? Công thức tính số khối? nêu VD? - HS: học sinh suy nghĩ trả lời. - HS: nêu định nghĩa và cho ví dụ. I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1. Điện tích hạt nhân: - Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy: số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e 2. Số khối: - Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton (Z) và tổng số nơtron (N) - Công thức: A = Z + N Ví dụ: Li có 3P và 4N " A = 7 Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học. - GV: Cho học sinh đọc SGK và nêu định nghĩa nguyên tố hóa học là gì? Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố? - GV: Cho học sinh tìm hiểu SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? Cho ví dụ? - GV: Mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử với các hạt cơ bản? - GV: Cho học sinh tìm hiểu SGK và giải thích các thông số trong kí hiệu? - GV: Từ kí hiệu nguyên tử ta biết được những thành phần nào liên liên quan đến nguyên tử? - HS: Xem Sgk và nêu định nghĩa nguyên tố hóa học. - HS: Trả lời và Cho ví dụ: Vd: Tất cả các nguyên tử có Z = 11+ đều thuộc nguyên tố natri. HS: Trả lởi. - HS: trả lời và Cho ví dụ: II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Lưu ý: Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. 2. Số hiệu nguyên tử: - Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy: số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e 3. Kí hiệu nguyên tử: X X là kí hiệu nguyên tố. A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử. Ví Dụ: Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố: K, Na, F, I? IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ -ĐTHN Z+ ; Số đvđt hạt nhân Z -Số khối A: A = Z + n (Z = Số P = Số tt) ; Z số hiệu nguyên tử -Kí hiệu nguyên tử : A XZ -Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vị và nguyên tử khối. -Về nhà giải bài tập 1 đến 6 sgk / trang 14. RÚT KINH NGHIỆM .... ..... Ngày soạn:24/8/2012 Ngày dạy: 30/8/2012 Tuần: 2 Tiết: 2 (TC) BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học về nguyên tử 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS. 3. Thái độ: Yêu cầu hoc sinh có thái độ nghiêm túc trong quá trình giải bài tập và sáng tạo trong cách giải, chủ động trong việc giải bài tập. 4. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, giải bài tập theo nhóm II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu bài tập. - HS: Học bài cũ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điện tích hạt nhân là gì? - Thế nào là nguyên tố hóa học? - Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu sau:. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: - GV: Yêu cầu hs giải theo nhóm và gọi một hs trình bài. Hoạt động 2: - GV: Cho hs giải theo nhóm, sau đó yêu cầu một em đại diện lên bảng trình bài cách giải của nhóm mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Sau đó GV kết luận. Hoạt động 3: - GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh giải. Hoạt động 4: - GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh giải. - HS: Hoạt động nhóm và làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động nhóm và làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập. - HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập. Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. Tìm nguyên tố X : Giải: Ta có: 2p + n = 60 n = p => p = n = 20, A = 40 => X là Bài 2: Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A Giải: Ta có: 2p + n = 115 (1) 2p - n = 25 (2) Từ (1) và (2) ta được : p = Z =35, n = 45. => A = 80. Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định kí hiệu nguyên tử R. Giải: Ta có: 2p + n = 52 (1) n = 1,059p (2) Từ (1), (2) ta được: p = z =17, n = 18 A = 35 => Bài 4: Xác định số p, e, n, Z của các kí hiệu nguyên tử sau: . Giải: F: z = p = e = 9, n = 10. I: z = p = e = 53, n = 74. Br: z = p = e = 35, n = 44. C: z = p = e = 6, n = 6. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_tuan_1_4_le_hong_phuoc.doc