I. Mục tiêu bài học :
Kiến thức
Biết được :
Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
Kĩ năng
Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
Trọng tâm
Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 2: Axit, Bazơ và muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học :
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
Kĩ năng
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
II. Nội dung bài :
I. Axit
1. Định nghĩa
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH D H+ + CH3COO-
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
2. Axit nhiều nấc
H3PO4 D H+ + H2PO4-
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO4- D H+ + PO43-
- Những axit phân li ra nhiều nấc cation H+ gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc cation H+ gọi là axit một nấc.
II. Bazơ
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
III. Hiđroxit lưỡng tính
-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
IV. Muối
1. Định nghĩa
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.
- Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
- Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- D H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- D H+ + S2-
III. Củng cố :
Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?
Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M.
Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M.
------------- HẾT =========
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_2_axit_bazo_va_muoi.doc