Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Nguyễn Duy Hồ

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 Hs biết: Khái niệm về đồng phân lập thể, đồng phân cấu tạo.

 Hs hiểu: Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.

 2. Về kĩ năng :

 Hs biết viết CTCT của các hợp chất hữu cơ.

II. Chuẩn bị:

 Gv: Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan.

 Mo hình phân tử cis – but – 2 – en và tran – but – 2 – en.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1) ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập số 3 và 6 trang 124 Sgk

3) Bài mới: Gv đặt vấn đề:

- Vấn đề 1: Tại sao với rất ít nguyên tố nhưng lại tạo được rất nhiều hchc ?

- Vấn đề 2: Hóa trị của cacbon phải chăng có sự thay đổi ?

- Vấn đề 3: Vì sao có nhiều hchc có cùng CTPT nhưng lại có tính chất hóa học khác nhau ?

- Vấn đề 4: Các nguyên tử trong hchc phải chăng xắp xếp hỗn độn hay có trật tự ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Nguyễn Duy Hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08/12/2005 Tiết pp : 42, 43 Bài 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : Hs biết: Khái niệm về đồng phân lập thể, đồng phân cấu tạo. Hs hiểu: Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học. 2. Về kĩ năng : Hs biết viết CTCT của các hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị : Gv : Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan. Mo hình phân tử cis – but – 2 – en và tran – but – 2 – en. III. Tổ chức hoạt động dạy học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập số 3 và 6 trang 124 Sgk Bài mới: Gv đặt vấn đề: Vấn đề 1: Tại sao với rất ít nguyên tố nhưng lại tạo được rất nhiều hchc ? Vấn đề 2: Hóa trị của cacbon phải chăng có sự thay đổi ? Vấn đề 3: Vì sao có nhiều hchc có cùng CTPT nhưng lại có tính chất hóa học khác nhau ? Vấn đề 4: Các nguyên tử trong hchc phải chăng xắp xếp hỗn độn hay có trật tự ? Nội dung Hoạt động thầy và trò I. Thuyết cấu tạo hóa học: 1) Nội dung thuyết cấu tạo hóa học: a) Luận điểm 1 : (Sgk) Vd : CTPT CTCT C2H6O CH3-CH2-OH Rượu etylic CH3-O-CH3 Dimetyl ete b) Luận điểm 2 : (Sgk) Vd : Mạch thẳng Mạch nhánh Mạch vòng c) Luận điểm 3 : (Sgk) Vd : CH4 CCl4 C4H10 C5H12 Khí Lỏng Khí Lỏng 2) Hiện tượng đồng đẳng, đồng phân: a) Đồng đẳng : Các chất trong dãy đồng đẳng - Thành phần ptử hơn kém nhau n nhóm CH2 - Có tính chất tương tự nhau ( nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau ) b) Đồng phân : Là những chất khác nhau nhưngcos cùng CTPT. Vd : CH3-CH2-OH CH3-O-CH3 Rượu etylic dimetyl ete Chất lỏng Chất khí Tác dụng với Na Không tác dụng với Na III. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ: 1) Các loại Lk trong phân tử hchc: - Lk đơn (Lk σ) : tạo bởi 1 cặp e chung. - Lk đôi (1 Lk π và σ) : tạo bởi 2 cặp e chung - Lk ba (2 Lk π và σ) : tạo bởi 3 cặp e chung Trong đó LK π tạo nên do sự xen phủ bên, còn Lk σ tạo nên bởi sự xen phủ trục. 2) Các loại CTCT: (Sgk) III. Đồng phân cấu tạo: IV. Cách biểu diễn cấu trúc không gian phân tử hợp chất hữu cơ: V. Đồng phân lập thể: Hoạt động 1 - Gv : Franklin đã đưa ra khái niệm hóa trị, Kekule đã thiết lập rằng C luôn có hóa trị 4, năm 1858 nhà bác học Cu-pe đã nêu ra rằng : Các ngtử C khác các ngtử các ngtố khác là chúng có thể liên kết với nhau tạo ra mạch thẳng, nhánh hay vòng. Năm 1861 But-le-rop đã đưa ra những luận điểm làm cơ sở cho thuyết cấu tạo hóa học. - Gv : Bulerop khẳng định : Các nguyên tử liên kết theo đúng hóa trị, sắp xếp theo trật tự nhất định, thay đổi trật tự xắp xếp sẽ tạo ra chất mới - Gv : Từ CTPT C2H6O viết được những CTCT nào ? - Hs : CH3-CH2-OH CH3-O-CH3 - Gv : Chất lỏng Chất khí Tác dụng với Na Không tác dụng với Na - Hs từ sự so sánh trên nêu luận điểm 1. - Gv : Từ luận điểm 1 ta đã giải quyết được vấn đề nào đã nêu ở trên ? Hoạt động 2 - Gv : Belarut khẳng định: C có hóa trị 4, C có thể lkết trực tiếp với nhau tạo mạch thẳng, nhánh, vòng. - Gv : Với 4 C hãy đề nghị các dạng mạch C thẳng, nhánh, vòng ? - Hs từ đó nêu luận điểm 2. - Gv : Từ luận điểm 2 ta đã giải quyết được vấn đề nào đã nêu ở trên ? Hoạt động 3 - Gv : Belarop khẳng định : Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phân tử (số lượng, bản chất nguyên tử) và cấu tạo hóa học(trật tự xắp xếp). - Gv cho các ví dụ : CH4 CCl4 C4H10 C5H 12 Khí Lỏng Khí Lỏng - Hs so sánh thành phần (số lượng nguyên tử, bản chất các nguyên tử), tính chất. Kết hợp với ví dụ ở mục I.1 từ đó nêu luận điểm 3. Hoạt động 4 - Gv lấy 2 ví dụ dãy đồng đẳng như Sgk - Hs nhận xét sự khác nhau về thành phần phân tử của mỗi chất trong từng dẫy đồng đẳng ? từ đó rút ra khái niệm đồng đẳng ? - Gv chú ý Hs : Các chất trong dãy đồng đẳng - Thành phần ptử hơn kém nhau n nhóm CH2 - Có tính chất tương tự nhau ( nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau ) Vd : CH3OH và CH3OCH3 không phải là đồng đẳng. Hoạt động 5 - Gv sử dụng một số ví dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để Hs rút ra khái niệm đồng phân. Hoạt động 6 - Hs nhắc lại các khái niệm : + LKCHT là gì ? + Nếu dựa vào số e Lk giữa 2 nguyên tử thì chia LKCHT thành mấy loại ? Đặc điểm của từng loại ? + LK π và σ được hình thành như thế nào ? - Gv cho Hs quan sát hình vẽ sự xen phủ trục và bên và lấy ví dụ để củng cố các khái niệm Lk đơn, đôi, ba Củng tiết học: Các chất nào sau đây là đồng đẳng và đồng phân của nhau ? Hoạt động 7 - Hs quan sát hình vẽ Sgk trả lời các câu hỏi sau :

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_32_cau_truc_phan_tu_hop_chat_huu.doc