I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
o Học sinh có khái niệm về sự điện li, chất điện li.
o Hs có khái niệm về chất địên li mạnh và chất điện li yếu.
2. Kỹ năng
Hs biết quan sát thí nghiệm do khả năng dẫn điện bằng dụng cụ đơn giản để xác định chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Trọng tâm
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Biết thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan sinh động, đàm thoại dẫn dắt.
III. CHUẨN BỊ
Dụng cụ thí nghiệm hình 2.1
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra: viết công thức phân tử các chất có tên sau:
Muối: natri cacbonat, kali sunfat, sắt (II) nitrat, magie clorua
Bazơ : canxi hidroxit, kali hidroxit
Axit: axit sunfuric, axit nitric, axit clohidric
68 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Nguyễn Phạm Thùy Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY K11 – HK I Năm học: 2010-1011
TUẦN
TIẾT
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
GHI CHÚ
I
(16.8-21-8)
1
2
Chương 1: Sự điện li
-Bài 1: Sự điện li (1 tiết) (-Luyện tập bài 1 (1 tiết))
- Bài 2: Axit – Bazơ – Muối (1tiết)
II
(23.8-28.8)
3
4
- Luyện tập bài 2 (1tiết)
- Bài 3: Sự điện li của nước, pH, Chất chỉ thị axit – bazơ (1 tiết)
(- Luyện tập bài 3 (1 tiết))
III
(30.8-05.9)
NGHỈ LỄ
IV
(06.9-11.9)
5
6
- Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li(1 tiết)
(- Luyện tập bài 4 (1 tiết))
-Bài 5: Luyện tập axit – bazơ – muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (1 tiết)
KT15’
(lẦn1)
V
(13.9-18.9)
7
8
9
- Bài 6: Thực hành: Tính axit, bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. (1 tiết)
Chương 2:Nitơ-Photpho
- Bài 7: Nitơ (1tiết)
-Luyện tập bài 7 (1 tiết)
VI
(20.9-25.9)
10,11
12
- Bài 8: Amoniac và muối amoni (2 tiết)
-Luyện tập bài 8 (1 tiết)
VII
(27.9-02.10)
13,14
15
- Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (2 tiết)
-Luyện tập bài 9 (1 tiết)
KT 1T
VIII
(04.10-09.10)
16
17
18
- KT1T
- Bài 10: Photpho. (1 tiết)
-Luyện tập bài 10 (1 tiết)
IX
(11.10-16.10)
19
20
21
- Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (1 tiết)
- Luyện tập bài 11 (1 tiết)
- Bài 12: Phân bón hóa học hóa học (1 tiết)
X
(18.10-23.10)
22
23
24
- Luyện tập bài 12 (1 tiết)
- Bài 13: Luyện tập tính chất của N, P và các hợp chất (1 tiết)
- Bài 14: Thực hành: Tính chất của hợp chất nitơ, photpho(1 tiết)
XI
(25.10-30.10)
25
26
27
Chương 3: Cacbon - Silic
- Bài 15: Cacbon (1 tiết)
-Luyện tập bài 15 (1 tiết)
- Bài 16: Hợp chất của Cacbon (1 tiết)
KTTT
XII
(01.11-06.11)
28
29
30
-Luyện tập bài 16 (1 tiết)
- Bài 17: Silic và hợp chất của Silic (1 tiết)
-Luyện tập bài 17 (1 tiết)
XIII
(08.11-13.11)
31
32
33
- Bài 18: Công nghiệp Silicat (1 tiết)
-Luyện tập bài 18 (1 tiết)
- Bài 19: Luyện tập tính chất của C, Si và các hợp chất (1 tiết)
KT 15’
(lần 2)
XIV
(15.11-20.11)
34
35
36
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
- Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ (1 tiết)
-Luyện tập bài 20 (1 tiết)
- Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (1 tiết)
XV
(22.11-27.11)
37
38
39
- Luyện tập bài 21
- Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (1 tiết)
- Luyện tập bài 22 (1tiết)
XVI
(29.11-4.12)
40
41
42
- Bài 23: Phản ứng hữu cơ (1tiết)
- Luyện tập bài 23 (1tiết)
- Bài 24: Luyện tập hợp chất hữu cơ, CTPT, CTCT (1 tiết)
XVII
(6.12-11.12)
43,44
45
Chương 5: Hidrocacbon no
- Bài 25: Ankan (2tiết)
- Luyện tập bài 25 (1tiết)
XVIII
(13.12-18.12)
46
47
48
- Bài 26: Xicloankan (1tiết)
- Luyện tập bài 26 (1 tiết)
- Ôn tập KT HKI – Thi HKI
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY K11 – HK II Năm học: 2010-1011
TUẦN
TIẾT
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
GHI CHÚ
I
(3.1-8.1)
1
2
3
-Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan (1 tiết)
-Bài 28: Thực hành phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan (1 tiết)
Chương 5: Hidrocacbon no
-Bài 29: anken (1tiết)
II
(10.1-15.1)
4
5
6
-Bài 29: anken (1tiết) (tt)
-Luyện tập bài 29 (1 tiết)
- Bài 30: Ankađien (1 tiết)
III
(17.1-22.1)
7
8
9
-Luyện tập bài 30 (1 tiết)
- Bài 31: Luyện tập anken và ankađien (1 tiết)
- Bài 32: Ankin (1 tiết)
KT15’
(lẦn1)
IV
(7.2-12.2)
10
11
12
- Bài 32: Ankin (1 tiết) (tt)
- Luyện tập bài 32 (1 tiết)
- Bài 33: Luyện tập ankin (1tiết)
V
(14.2-19.2)
13
14,15
-Bài 34: Thực hành điều chế và tính chất của etilen, axetilen(1tiết)
Chương 7: Hidrocacbon thơm, nguồn hidrocacbon thiên nhiên, hệ thống hóa về hidrocacbon
Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số HC thơm khác (2 tiết)
VI
(21.2-26.2)
16
17
18
-Luyện tập bài 35 (1 tiết)
- Bài 36: Luyện tập hidrocacbon thơm(1 tiết)
- Bài 37: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên (1 tiết)
VII
(28.2-5.3)
19
20
21
-Luyện tập bài 37 (1 tiết)
- Bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon (1 tiết)
-Luyện tập bài 38(1 tiết)
VIII
(7.3-12.3)
22
23
24
Chương 8: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol
- Bài 39: Dẫn xuất halogen của hidrocacbon (1 tiết)
-Luyện tập bài 39(1 tiết)
- Bài 40: Ancol (1 tiết)
KTTT
IX
(14.3-19.3)
25
26
27
- Bài 40: Ancol (1 tiết) (tt)
-Luyện tập bài 40 (1 tiết)
- Bài 41: Phenol (1 tiết)
X
(21.3-26.3)
28
29
30
-Luyện tập bài 41 (1 tiết)
- Bài 42: Luyện tập dẫn xuất halogen, ancol, phenol (1 tiết)
- Bài 43: Thực hành bài 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
KT 15’ (lần 2)
XI
(28.3-2.4)
31,32
33
- Bài 44: Anđehit - Xeton (2 tiết)
- Luyện tập bài 44(1 tiết)
XII
(4.4-9.4)
34, 35
36
- Bài 45: Axit cacboxylic (2 tiết)
-Luyện tập bài 45 (1 tiết)
KT1T
(lần 2)
XIII
(11.4-16.4)
37
38
39
- Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic (1tiết)
- Bài 47: BTH 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic (1tiết)
- Ôn tập KT HKII
XIV
(18.4-23.4)
KT HKII
Tiết 1,2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tâp lai một số vấn đề, kiến thức về cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Phân nhóm chính nhóm halogen, ôxi lưu huỳnh, cấu hình electron.
2. Kỹ năng
Vân dụng giải bài tâp : xác định % khối lượng, %V
Nhận biết, viết phương trình phản ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở
Bài tập hóa học
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra: Kết hợp trong quá tình ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Vào bài
Ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 : ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử
Thành phần cấu tạo nguyên tử :
Số lớp, phân lớp ?
Cách viết cấu hình :
Từ cấu hình Þ vị trí và ngược lại ?
Vân dụng : Cho các nguyên tử sau :
Z= 7,11,15,35,18, 24
Viết cấu hình electron ?
Xác định tính chất :
Xác định vị trí trong BTH ?
Þ Gv chỉnh lai kết quả cho đúng.
Hoạt động 3 : ôn lại kiến thức về cân bằng phản ưng oxi hoá khử
Nhắc lại các bước cân bằng phản ưng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron ?
Thế nào là chất khử, chất oxi hoá ? quá trình khử, quá trình oxi hoá ?
Vận dụng :Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
S + HNO3 ® H2SO4 + NO
KClO3 ® KCl + KClO4
Mg + HNO3 ® Mg(NO3)2 + NO + H2O
Al + H2SO4 ® Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Hoạt động 4 : Ôn lại các kiến thức về phân nhóm chính nhóm VI, VII.
Bài 1 : Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl 0,5M thu được 2,24l khí ( đkc)
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
Tính thể tích HCl đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dd H2SO4 thu được 2,24 lit khí ( đkc). Nếu hỗn hợp trên cho vào H2SO4 ở đk thường thì thu được 0,56 lit khí A (đkc)
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Dẫn khí A vào 28g dd NaOH 15%. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng ?
- Hs dựa vào các kiến thức đã học trả lời :
- Gồm 2 phần : vỏ và hạt nhân
*Vỏ : cấu tạo gồm những electron mang điện tích âm, (e)
* Hạt nhân cấu tao gồm những hạt proton và nơtron
-Vỏ nguyên tử có 7 lớp electron. có 4 phân lớp
-Cách viết cấu hình dựa vào nguyên lí vững bền.
- Vân dụng : Hs lần lượt lên bảng làm các ví dụ
- Hs nhắc lại 4 bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử
* Loại đơn giản, loại có môi trờưng, loại có nhiều nguên tố thay đổi số oxi hoá.
* Chất khử, chất oxi hoá
- Vận dụng : Hs lên bảng cân bằng các phản ứng mà Gv cho
Bài 1
a. Cu không tác dụng với HCl
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
0,1mol 0,1 mol
n HCl = 0,1 mol => nFe = 0,1 mol => mFe = 5,6 g
=> mCu = 6,4g
Vậy %Cu = % Fe =
b. nHCl = 0,2 mol => VHCl = 0,2 / 0,5 = 0,4M
Bài 2
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x
Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2
y y
Al không tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường.
Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + SO2 + 2H2O
x x
Gọi x, y là số mol của Al và Mg.
Ta có hệ phương trình :
1,5x + y = 0,1
x = 0,025
Þ y =
mAl = , mMg =
% khối lượng
tính nNaOH =
lập tỉ lệ nNaOH / nSO2 =
muối tạo ra
3. Bài tập về nhà
Bài 1 : đun nóng hỗn hợp gồm 1,2g Mg và 2,4g S ( không có không khí ). Sản phẩm đem hoà tan vào 18,25g dd HCl 25%
a. Tính thể tích khí bay ra ở đkc ?
b. Dẫn khí trên vào 30g dd NaOH 20%. Tính C% có trong dd sau phản ứng ?
Bài 2 : hoà tan 11g hỗn hợp gồm NaBr và NaCl thành dd. Cho dd trên tác dụng vừa đủ với 127,5g dd AgNO3 20%.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b. Tính C% các chất có trong dd thu được ?
iChương 1: SỰ ĐIỆN LIi
Tiết 3
Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh có khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hs có khái niệm về chất địên li mạnh và chất điện li yếu.
2. Kỹ năng
Hs biết quan sát thí nghiệm do khả năng dẫn điện bằng dụng cụ đơn giản để xác định chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Trọng tâm
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Biết thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan sinh động, đàm thoại dẫn dắt.
III. CHUẨN BỊ
Dụng cụ thí nghiệm hình 2.1
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra: viết công thức phân tử các chất có tên sau:
Muối: natri cacbonat, kali sunfat, sắt (II) nitrat, magie clorua
Bazơ : canxi hidroxit, kali hidroxit
Axit: axit sunfuric, axit nitric, axit clohidric
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Tại sao có những dd dẫn điện và có những dd không dẫn điện ?
Các axit, bazơ, muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì ?
Hoạt động 2
Hiện tượng điện li
Gv lắp hệ thống thí nghiệm như sgk
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm để phát hiện một chất có dẫn điện hay không.
Hoạt động 3
Nguyên nhân tính dẫn điện.
Đặt vấn đề : tại sao các dd axit, bazơ, muối dẫn điện được ?
Vậy trong dd axit, bazơ, muối có những hạt mang điện tích nào ?
Gv bổ sung về chất điện li sư điện li.
Gv viết phương trình điện li
Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO3, Ba(OH)2, FeCl2
Hoạt động 4
Chứng minh chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để phát hiện một dd dẫn điện manh hay yếu.
Thế nào là chất điện li mạnh ?
Gv lấy 3 ví dụ: (axit, bazơ, muối) : HNO3, NaOH, NaCl
® Nhận xét phương trình điện li?
Yêu cầu học sinh tính nồng độ của các ion trong dd Na2SO4 0,1M.
Thế nào là chất điện li yếu ?
Cho một số ví dụ về chất điện li yếu ?
Viết phương trình điện li của các chất đó ?
Mũi tên « cho biết đó là quá trình thuận nghịch.
Gv bổ sung : sự điện li của chất điện li yếu cũng là một quá trình thuận nghịch
Dựa vào sự hướng dẫn của GV học sinh làm thí nghiệm
Nhận xét kết quả thí nghiệm :
NaOH rắn, NaCl rắn, H2O cất đèn không sáng.
Dd HCl, dd NaOH, dd NaCl: đèn sáng.
Hs nghiên cứu sgk để giải quyết vấn đề mà giáo viên đưa ra.
® Hs rút ra kết luận về nguyên nhân tính dẫn điện.
Hs lên bảng viết phương trình điện li:
HNO3 ® H+ + NO3-
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
FeCl2 ® Fe2+ + 2Cl
Hs làm thí nghiệm rồi nhận xét kết quả.
*Dd HCl 1M: đèn sáng rõ
*Dd CH3COOOH: đèn sáng yếu hơn.
Hs lên bảng viết phương trình điện li.
Hs nghiên cứu sgk và trả lời
Þ Rút ra kết luận.
Hs tham khảo sgk để làm:
PT điện li:
Na2SO4 ® 2Na+ + SO42-
1 2 1
0,10M ® 0,20M ® 0,10M
Dựa vào sgk trả lời.
Ví dụ :
H2S, Mg(OH)2, CH3COOH
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
Chất dẫn điện: các dung dịch axit, bazơ, muối
Chất không dẫn điện : H2O cất, NaOH khan, NaCl khan, các dd rượu etilic, đường, glyxerol.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong nước :
Tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích được gọi là các ion.
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li
Ví dụ :
NaCl ® Na+ + Cl-
HCl ® H+ + Cl-
NaOH ® Na+ + OH-
II. Phân loại các chất điện li
1.Thí nghiệm (sgk)
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
Là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
Gồm : axit manh, bazơ mạnh, muối tan.
Ví dụ : HNO3, NaOH, NaCl
Phương trình điện li được biểu diễn bằng mũi tên ®
Ví dụ :
HNO3 ® H+ + NO3-
NaOH ® Na+ + OH-
NaCl ® Na+ + Cl-
b. Chất điện li yếu
Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd.
Gồm : các axit yếu, bazơ yếu, muối ít tan
Trong phương trình điện li dùng mũi tên Ý
Ví dụ
CH3COOH « H+ + CH3COO-
NH4OH « NH4+ + OH-
3. Củng cố
Tại sao dd NaCl, dd HCl, dd NaOH lại dẫn điện được ?
Tại sao NaCl là chất điện li mạnh ? còn CH3COOH là chất điện li yếu ?
Bài tập về nhà
1. Làm hết Bài tập trong sgk.
2. Tính [K+], [SO42-] có trong dd K2SO4 0,05M
Tính V HCl 0,5M có chứa nH+ = số mol H+ có trong 0,3 lit dd H2SO4 0,2M.
3. Cần lấy bao nhiêu ml dd HCl 2M trộn với 180ml dd H2SO4 3M để được dd có [H+] = 4,5 ?
Tiết 4
Bài 2 : AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Thế nào là axit, bazơ theo thuyết Arêniut
Axit, bazơ nhiều nấc, hiđrôxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit.
2. Kỹ năng
Vân dụng lý thuyết axit, bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính.
Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.
III. CHUẨN BỊ
Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra
Câu1: Trong số các chất sau : Na2CO3 , Ba(OH)2, H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3 , KCl, CH3COOH, SO2 ?
Chất nào là chất điện li ? viết phương trình điện li ?
Câu2: Thế nào là sự điện li ? chất điện li mạnh ? chất điện li yếu ? cho ví dụ ?
Nguyên nhân tính dẫn điện của dd NaOH, NaCl ?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Định nghĩa axit ? bazơ ? muối là gì? cho ví dụ.
Dựa vào thuyết điện li thì axit, bazơ, muối là gì. Để biết điều đó ta vào bài mới.
Hoạt động 2
Axit có phải là chất điện li không?
Viết PT điện li của các axit sau: HCl, HNO3 , CH3COOH .
Tính chất chung của axit là do ion nào quyết định ?
® Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit.
So sánh phương trình điện li của HCl và H2CO3 ?
Thông báo : Các axit phân li lần lượt theo từng nấc.
Hoạt động 3
- Gv nêu vấn đề : Bazơ là gì theo thuyết điện li ?
- Viết phương trình điện li của NaOH, Ba(OH)2 ?
Hoạt động 4
Gv làm thí nghiệm :
* Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa.
* Chia kết tủa làm 2 phần :
P1 : Cho thêm vài giọt axit
P2 : Cho thêm kiềm vào.
Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ ® hiđrôxit lưỡng tính.
Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit :
Zn(OH)2 ® H2ZnO2
Pb(OH)2 ® H2PbO2
Al(OH)3 ® HAlO2.H2O
Hoạt động 5
Gv hướng dẫn học sinh viết phương trình điện li của KCl, Na2SO4.
Gv bổ xung thêm trường hợp phức tạp :
(NH4)2SO4 ® 2NH4+ + SO42-
NaHCO3 ® Na+ + HCO3-
Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp ?
Nêu tính chất của muối ?
Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? cho ví dụ ?
GV yêu cầu HS viết PT điện li của các muối khi tan trong nước.
* Lưu ý : Một số muối được coi là không tan thực tế vẫn tan với một lượng nhỏ. Phần tan rất nhỏ đó điện li.
Hs nhắc lại các khái niệm về axit, bazơ muối đã học ở lớp 8,9.
Axit, bazơ là các chất điện li.
Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó.
HCl ® H+ + Cl-
CH3COOH Ý H++ CH3COO-
Rút ra nhận xét : các dd axit đều có H+
Þ Các axit đều có một số tính chất chung là do tính chất của ion H+
Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó.
® Rút ra nhận xét.
Þ Hs kết luận về axit nhiều nấc.
Hs viết phương trình điện li và nhân xét.
NaOH ® Na+ + OH-
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
Hs quan sát hiện tượng và giải thích.
Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra.
Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu axit và bazơ.
® Hs rút ra nhận xét về tính chất của hiđrôxit lưỡng tính: có tính axit yếu và bazơ yếu.
KCl ® K+ + Cl-
Na2SO4 ® 2Na+ + SO42-
Hs nghiên cứu để trả lời.
Hs vận dụng những kiến thức đã học để viết các PT phản ứng.
I. AXIT
1. Định nghĩa
Theo Arêniut: axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Ví dụ :
HCl ® H+ + Cl-
CH3COOH Ý H+ CH3COO-
Các axit trong nước có một số tính chất chung đó là tính chất của ion H+ trong dd.
2. Axit nhiều nấc
Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một nấc.
Ví dụ :HCl, HNO3, CH3COOH
Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc.
Ví dụ : H3PO4, H2CO3
H2CO3 Ý H+ + HCO3-
HCO3- Ý H+ + CO32-
II. BAZƠ
1. Định nghĩa
Theo Arêniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
Ví dụ :
KOH ® K+ + OH-
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
Các bazơ tan trong nước đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các ion OH- trong dung dịch.
III. Hiđrôxit lưỡng tính
1. Định nghĩa
Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ :
Zn(OH)2 Ý Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 Ý ZnO22- + 2H+
Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2 , Al(OH)3,
Là những chất ít tan trong nước, lực axit, lực bazơ yếu.
IV. MUỐI
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Ví dụ :
(NH4)2SO4 ® 2NH4+ + SO42-
NaHCO3 ® Na+ + HCO3-
Muối trung hoà : muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra H+.
Ví dụ : NaCl, Na2CO3, (NH4)2SO4
Muối axit : muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra H+
Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4
2. Sự điện li của muối trong nước
K2SO4 ® 2K+ + SO42-
NaHSO3 ® Na+ + HSO3-
Gốc axit còn H+ :
HSO3- Ý H+ + SO32-
3. Củng cố
Axit, bazơ, muối ? cho ví dụ, viết phương trình điện li ?
Muối ? có mấy loại ? cho ví dụ ?
4. Bài tập về nhà
Câu 1.Viết phương trình phản ứng chứng minh Zn(OH)2, Al(OH)3 có tính lưỡng tính ?
Câu 2.Viết phương trình điện li của các chất sau : NH4OH, Fe2(SO4)3, NaHSO4, K2SO3, Ba(HCO3)2.
Câu 3: Tính nồng độ các ion có trong các dd sau :
a. Hoà tan 2,925g NaCl vào nước tạo thành 2lit dung dịch ?
b. Hoà tan 228g dung dịch Al2(SO4)3 15% vào nước để tạo thành 4 lit dung dịch ?
Tiết 5
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Cho học sinh biết
Sự điện li của nước, nước là chất điện li rất yếu.
Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này.
Khái niệm về pH.
Biết đánh giá độ axit, và độ kiềm của các dung dịch bằng nồng độ H+ và pH.
Biết màu của vài chất chỉ thị thông dụng trong môi trường axit, bazơ
2. Kỹ năng
Hs biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan tới H+, [OH-], pH và xác định môi trường axit, kiềm hay trung tính.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động theo nhóm, thuyết trình.
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra
Câu1. Định nghĩa axit ? bazơ ? muối ? cho ví dụ và viết PT điên li của chúng.
Câu2. Viết phương trình điện li của các chất sau :
Al(OH)3, H2CO3 , Ca(HCO3)2, NH4Cl, LiOH.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
pH là gì ? dựa vào đâu để tính pH ? Ta nghiên cứu bài mới.
Hoạt động 2
Gv dùng phương pháp thuết trình thông báo cho học sinh về sự điện li của nước.
Hoạt động 3
Gv đặt câu hỏi: Dựa vào phương trình điện li của nước so sánh [H+] và [OH-]?
Gv thông báo : bằng thực nghiệm người ta xác định ở 25°C [H+] = [OH-] = 10-7
Đặt KH2O = [H+][OH-]=10-14
Là tích số ion của nước.
Gv kết luận : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có :
[H+] = [OH-] = 10-7
Hoạt động 4
- Thông báo KH2O là hằng số đối với tất cả dung môi và dd các chất.
® Vì vậy, nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-].
Câu hỏi :
* Nếu thêm axit vào dd, cân bằng (1) chuyển dịch theo hướng nào ?
* Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như thế nào ?
® Kết luận.
- Ví dụ :
Tính [H+] và [OH-] của :
*Dd HCl 0,01M
*Dd NaOH 0,01M
-So sánh [H+] và [OH-] tronh các môi trường axit và bazơ ?
® Gv tóm lại.
Hoạt động 5
Gv đặt vấn đề : pH là gì ? pH dùng để biểu thị cái gì ? tại sao cần dùng đến pH ?
Gv thông báo : do [H+] có mũ âm, để thuận tiện người ta dùng giá trị pH.
Dd axit, kiềm, trung tính có pH là bao nhiêu ?
* Bổ xung : Để xác định môi trường của dd, người ta dùng chất chỉ thị : quỳ, phenolphtalein.
Gv pha 3 dd : axit, bazơ, và trung tính (nước cất)
Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu hỏi
Gv bổ xung : chất chỉ thị axit, bazơ chỉ cho phép xác địng giá trị pH gần đúng.
Muốn xác định pH người ta dùng máy đo pH.
Hs viết phương trình điện li
Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng (1)
Hs đưa ra biểu thức tính :
[H+] = [ OH- ] = 10-7 mol/lit
Do [H+] tăng lên nên cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Vì KH2O không đổi nên [OH-] phải giảm.
Hs thảo luận theo nhóm
* Viết phương trình điện li
HCl ® H+ + Cl-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [H+] = 0,01M
[OH-]= 10-12M
* Viết phương trình điện li
NaOH ® Na+ + OH-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [OH-] = 0,01M
Vậy [H+] = 10-12M
Hs nghiên cứu sgk và trả lời
Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH trong thực tế.
Hs dựa vào những dự liệu đã phân tích để đưa ra kết luận.
Học sinh thảo luận nhóm
Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ vạn năng để xác định pH của dd đó.
Hs điền vào bảng các màu tương ứng với chất chỉ thị và dd cần xác định.
Þ Qua các thí nghiệm trên rút ra nhận xét.
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
H2O Ý H+ + OH- (1)
2.Tích số ion của nước
Tích số KH2O = [H+][OH-] được gọi là ích số ion của nước
Ở 25°C : KH2O = [H+][OH-] =
= 10-7 x 10-7 =10-14
Môi trường trung tính là môi trường trong đó:
[H+] = [OH-] = 10-7M
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trườpng axit
Môi trường axit là môi trường trong đó :
[H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M
Ví dụ : trong dd axit có [H+]= 0,001M=10-3M thì nồng độ của OH- bằng:
[OH-]=10-14/10-3=10-11 M
[H+]=10-3>[OH-]=10-11
b. Môi trường kiềm
Là môi trường trong đó
[H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M
Ví dụ:
trong dd bazơ có [OH-]=10-3 M thì nồng độ của H+ là:
[H+]=10-14/10-3=10-11 M
Þ [H+]=10-11>[OH-]=10-3
Kết luận
Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] và ngược lại.
Độ axit và độ kiềm của dd có thể đánh giá bằng [H+]:
* MT axit : [H+] >10-7M
* MT trung tính: [H+] =10-7M
* MT kiềm : [H+] <10-7M
II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit, bazơ
1. Khái niệm về pH
[H+] = 1,0.10-pH M.
Nếu [H+] = 1,0.10-a M thì pH = a
Ví dụ:
[H+]
pH
Môi trường
1,0. 10-3
3
axit
1,0. 10-7
7
trung tính
1,0. 10-11
11
bazơ
Như vậy:
Môi trường axit : pH < 7
Môi trường bazơ : pH > 7
Môi trường trung tính : pH = 7
2. Chất chỉ thị axit, bazơ :
Môi trường
Axit
TT
kiềm
Quỳ
Đo’
tím
Xanh
PP
Không màu
Không màu
Hồng
3 .Củng cố
Nhắc lại những khái niệm: tích số ion của nước, pH.
Bài 4 / 30 sgk
4. Bài tập về nhà
Bài 1 : Trộn 500 ml dd KOH 0,005M với 250 ml dd KOH 0,02M. Tính pH của dung dịch thu được ?
Bài 2 : Cho 50 ml dd naOH 0,52M với 50 ml dd HCl 0,5M. Xác định pH của dd thu được ?
Bài 3 : Cho 200 ml dd H2SO4 0,5M tác dụng với 50 ml dd KOH 2M. Tính pH của dd thu được ?
Tiết 6
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng
Học sinh vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm đúng Bài tập lí thuyết và Bài tập thực nghiệm.
Học sinh viết đúng phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn của phản ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, đàm thoại gợi mở.
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra:
1. Viết biểu thức tích số ion của nước. Cho biết thế nào là môi trường axit, trung tính, bazơ.
2. Tính nồng độ H+ , OH- và pH của:
a. dung dịch HCl 0,1M.
b. dung dịch NaOH 0,01 M.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Tại sao các phản ứng hoa học xảy ra được ? Bản chất của các phản ứng đó là gì ? Ta xét bài mới.
Hoạt động 2
Điều kiện xảy ra phản ứng
Gv làm thí nghiệm :
Cho dd BaCl2 + Na2SO4
Gv hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn.
Þ Nhận xét về bản chất của phản ứng ?
* Lưu ý : Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu, H2O viết dưới dạng phân tử.
Hoạt động 3
Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng của NaOH và HCl.
Nêu bản chất của phản ứng ?
Tương tự cho học sinh viết phưong trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng :
Mg(OH)2 + HCl.
Gv làm thí nghiệm :
CH3COONa + HCl ®
Hoạt động 4
Gv làm thí nghiệm
HCl + Na2CO3 ®
Nêu bản chất của phản ứng ?
Gv gợi ý, hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung.
Hoạt động 5
Từ những ví dụ trên, gv hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về bản chất và điều kiện của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điên li
Hs quan sát hiện tượng, nhận xét kết quả và viết phương trình phản ứng:
BaCl2 + Na2SO4 ®
BaSO4 + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn :
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa các ion Ba2+ và SO42- để tạo thành chất kết tủa.
Viết phương trình phản ứng :
NaOH + HCl ®
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_pham_thuy.docx