Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Trung Quân

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Củng cố lại :

 Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan.

 Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan.

 Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan.

2) Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng :

 Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan.

 Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng.

 Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp.

II. CHUẨN BỊ

1) Giáo viên

Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập.

2) Học sinh

 Làm các bài tập trong sgk trang 120, 121và 123.

 Ôn lại khối kiến thức của bài ankan và xicloankan.

 

doc41 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Trung Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: BÀI TẬP ANKAN Tiết PPCT : 19 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Viết được CTCT và gọi tên của ankan. Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên của ankan. Viết phương trình hoá học thực hiện các phản ứng của ankan. Làm bài tập tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Làm các bài tập trong sgk về ankan. Ôn lại khối kiến thức của bài ankan. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Viết tất cả các CTCT có thể có của ankan có CTPT C6H14 và gọi tên của chúng ? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Viết CTCT đúng cho các hợp chất có tên sau : 2,3,3_trimetylheptan 4_Etyl-2,3,3_trimetylheptan. Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2.(lất ở đktc) Xác định CTPT của ankan đó. Viết CTCT và gọi tên của chúng. Nhận xét. Hoạt động 4 Bài tập 4: Khi đốt chấy hoàn toàn 1,8g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2=O là 2,8g. Xác định CTPT của ankan đó. Viết CTCT và gọi tên của chúng. Nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày : CH3CH2CH2CH2CH2CH3 Hexan CH3CH2CHCH2CH3 │ 3_Metylpentan CH3 CH3CH2CH2CCH3 │ 2_Metylpentan CH3 CH3 │ CH3CH2CCH3 2,2_Đimetylbutan │ CH3 CH3 │ CH3CHCHCH3 2,3_Đimetylbutan │ CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày : 2,3,3_trimetylheptan H3C CH3 │ │ CH3CHCCH2CH2CH3 │ CH3 4_Etyl-2,3,3_trimetylheptan. H3C CH3 │ │ CH3CHC─CH2CH2CH3 │ │ H3C C2H5 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Giải : Đặt CTTQ Của ankan là : CnH2n+2 (n≥1): a mol PT cháy : t0 3n+1 2 CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O a [(3n+1)/2]a na Ta có : Cứ (14n+2)g ankan td với (3n+1)/2 mol Cứ 1,45g ankan td với 3,64/22,4 mol Khi đó ta có : (14n+2)/1,45 = (3n+1)/0,325 → n = 4 Vậy CTPT của ankan là :C4H10 CTCT của ankan : CH3CH2CH2CH3 Butan CH3CHCH3 │ 2_Metylpropan CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Trình bày : Đặt CTTQ Của ankan là : CnH2n+2 (n≥1): a mol PT cháy : t0 3n+1 2 CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O a [(3n+1)/2]a na Khi đốt cháy (14n+2) g ankan thì khối lượng chảu CO2 nhiều hơn của H2O là : 44n – 18 (n+1) = ( 26n – 18 ) g (14n+2)/1,8 = (26n-18)/2,8 → n = 5 Vậy CTPT của ankan là :C5H12 CTCT của ankan : CH3CH2CH2CH2CH3 Pentan CH3CHCH2CH3 │ 2_Metylbutan CH3 CH3 │ CH3CCH3 2,2_Đimetylpropan │ CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chuẩn bị trước bài xicloankan. ------------------------------------------------------- Tiết 20: BÀI TẬP ANKAN Tiết PPCT : 20 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố lại : Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan. Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan. Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan. Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng. Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Làm các bài tập trong sgk trang 120, 121và 123. Ôn lại khối kiến thức của bài ankan và xicloankan. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Câu 1: Đốt cháy 2.3g hỗn hợp hai hiđrocacbon no, mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3.36 l (đktc) CO2. Tìm CTPT của hai hiđrocacbon no đó? Nhận xét. Hoạt động 1 Câu 1: Gọi CTTQ của hai hiđrocacbon no, mạch hở trong X là (n>1) nX = a (mol) + (3 + ½) O2 CO2 + () H2O a = 0.15 mol (1) mX = (14 + 2) a = 2.3 g (2) Từ (1) và (2) a = 0.1; =1.5 X: CH4, C2H6 Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2 Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Nhận xét. Hoạt động 2 Câu 2: CH2=CHCH3 + H2 CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 CH4 + CH2=CH2 CH3CH2CH3 + Cl2 CH3CH2CH3 + Br2 + HBr Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Câu 3: Đốt cháy hiđrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 10.8g H2O. CTCT của A? Nhận xét. Hoạt động 3 Câu 3: Hiđrocacbon A là ankan CnH2n+2, amol CnH2n+2 + (3n+1/2) O2 n CO2 + (n+1) H2O an = 0.4 mol; (n+1) a = 0.6 mol a = 0.2 n = 2 A: C2H6 Câu 6: Ankan X: CnH2n+2 (n>= 1) %C = n = 6 X: C6H14 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Câu 4: Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của ankan A: A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36 và A chỉ cho 1 sản phẩm khi tách hiđro. Viết CTCT sản phẩm tạo thành? Nhận xét. Hoạt động 4 Câu 4: Ankan A: CnH2n+2 (n>= 1) MA = 14n + 2 =36 2 = 72 n = 5 A: C5H12 Các đồng phân có thể có của C5H12: (Không cho sản phẩm tách H2) CTCT A: Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Hoàn thành các bài tập trong sgk. Chẩn bị trước giấy viết bài tường trình và chuẩn bị trước mục thứ tự thí nghiệm và cách tiến hành. ------------------------------------------------------- Tiết 21: BÀI TẬP ANKEN Tiết PPCT : 21 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Viết được CTCT và gọi tên của anken. Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên của anken. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá. Làm bài tập tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Làm các bài tập trong sgk về anken. Ôn lại khối kiến thức của bài anken. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Viết tất cả các CTCT có thể có của anken có CTPT C5H10 và gọi tên của chúng ? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Thực hiện dãy chuyển hoá sau : CaC2 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → Polietilen Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3 : Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,00 g và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hopàn toàn A thu được 13,44 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Nhận xét. Hoạt động 4 Bài tập 4: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí : etan (C2H6), etilen (C2H4) và cacbon đioxit (CO2) ? Nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày : CH2=CHCH2CH2CH3 Pent_1_en CH3CH=CHCH2CH3 Pent_2_en CH2=CHCHCH3 │ 3_Metylbut_1_en CH3 CH3CH=CCH3 │ 3_Metylbut_2_en CH3 CH3CH2C=CH2 │ 2_Metylbut_1_en CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày : CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Xt Ni,t0 xt,t0 2C2H2 CH≡C−CH=CH2 Xt, t0, p CH≡C−CH=CH2 + 3H2 C4H10 Xt, t0, p C4H10 C2H4 + C2H6 nC2H4 (CH2─CH2)n Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Giải : Đặt CTTQ của anken là : CnH2n (n≥2) : a mol Của ankan là : CmH2m+2 (m≥1) : b mol 3n 2 PT cháy : t0 CnH2n + O2 nCO2 + n H2O a (3n/2)a na t0 3n-1 2 CmH2m-2 + O2 mCO2 + (m-1) H2O b [(3m+1)/2]b mb Theo bài ra ta có : a + b = 0,400 mol (1) 14na + (14m+2)b = 9 (2) nCO2 = na + mb = 0,6 (3) từ (2) và (3) → b = 0,300 mol → a = 0,100 mol Tháy các giá trị vào (3) ta có : 3m + n = 6 → n = 6 – 3m Nghiệm nguyên nên : m = 3 → C3H6 chiếm 25,0% n = 1 → CH4 chiếm 75,0% Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Trình bày : Cho các khí đi qua nước vôi trong. Nếu làm đục nước vôi trong thì đó là khí cacbon đioxit (CO2). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Cho 2 khí còn lại đi qua dd brom. Nếu làm mất màu dd brom thì đó là etilen (C2H4). CH2=CH2 + Br2(dd) → CH2Br─CH2Br Chất còn lại là etan (C2H6 ). Lắng nghe ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chuẩn bị trước bài anken. ------------------------------------------------------- Tiết 22: BÀI TẬP ANKEN Tiết PPCT : 22 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Viết được CTCT và gọi tên của ankađien. Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên của ankađien. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá. Làm bài tập tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Làm các bài tập trong sgk về ankađien. Ôn lại khối kiến thức về ankađien. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Viết tất cả các CTCT có thể có của ankađien có CTPT C5H10 và gọi tên của chúng ? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Thực hiện dãy chuyển hoá sau : CaC2 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → Polietilen Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3 : A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,40 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên của A. Nhận xét. Hoạt động 4 Bài tập 4: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A cần dùng vừa hết 28,00 lít O2 (các thể tích khí lấy ở đktc) thì thu được 17,92 lít khí CO2 (các thể tích khí lấy ở đktc). Xác định CTPT và %V của các khí có trong hỗn hợp ban đầu. Nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày : CH2=C=CHCH2CH3 Pent_1,2_đien CH2=CH─C=CHCH3 Pent_1,3_đien CH2=CHCH2CH=CH2 Pent_1,4_đien CH3CH=C=CHCH3 Pent_2,3_đien CH=C=CHCH3 │ 3_Metylbut_1,2_đien CH3 CH=CH2CH=CH3 │ 2_Metylbut_1,3_đien CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày : CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Xt Ni,t0 xt,t0 2C2H2 CH≡C−CH=CH2 Xt, t0, p CH≡C−CH=CH2 + 3H2 C4H10 Xt, t0, p C4H10 C2H4 + C2H6 nC2H4 (CH2─CH2)n Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Giải : Đặt CTTQ của A là :CnH2n-2 (n ≥ 3) Pt cháy : CnH2n-2 + (3n-1/2)O2 → nCO2 + (3n-1)H2O 14n-2 (3n-1/2) mol 3,4 0,35 mol Khi đó ta có : (14n-2)/3,4 = (3n-1)/(2x0,35) → n = 5 Vậy ankađien có CTPT : C5H10 A là ankađien liên hoẹp có mạch nháh nên CTCT của A là : CH=CH2CH=CH3 │ 2_Metylbut_1,3_đien CH3 Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 4 Trình bày : Giải : Đặt CTTQ của ankađien là : CnH2n-2 (n≥3): a mol Của ankan là : CmH2m+2 (m≥1) : b mol 3n-1 2 PT cháy : t0 CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1) H2O a [(3n-1)/2]a na t0 3n-1 2 CmH2m-2 + O2 mCO2 + (m-1) H2O b [(3m+1)/2]b mb Theo bài ra ta có : Mnhh = a + b = 0,3 mol (*) nO2 = 1,250 mol nCO2 = 0,800 mol Kết hợp ptpư ta có : [(3n-1)a + (3m-1)b]/2 = 1,250 Hay : (3n-1)a + (3m-1)b = 2,50 (1) Và na + mb = 0,800 (2) Thế (2) vào (1) ta có : a-b = 0,10 (**) Kết hợp (*) (**) và (2) ta có : n + 2m = 8 Biện luận vì đây là 2 chất khí nên chọn nghiệm : n = 4 → ankađien : C4H6 m = 2 → ankan : C2H6 Thay giá trị số mol ta tính được : %VC4H6 = 33,33% %VC2H6 = 66,67% Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chuẩn bị trước bài luyện tập anken và ankađien. ------------------------------------------------------- Tiết 23: BÀI TẬP ANKIN Tiết PPCT : 23 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Biết được sự chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon với nhau. Phân biệt được các hiđrocacbon với nhau. Vận dụng tốt kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên của ankin. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá. Làm bài tập tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Làm các bài tập trong sgk trang 147. Ôn lại khối kiến thức của bài anken và ankin. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Viết tất cả các CTCT có thể có của ankin có CTPT C5H8 và gọi tên của chúng ? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Thực hiện dãy chuyển hoá sau : CaC2 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → Polietilen Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3 : Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau : Propan (C3H8), Propen (C3H6), Propin (C3H4). Nhận xét. Hoạt động 4 Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 8,96 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). X tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định công thức cấu tạo của X . Nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày : CH≡CCH2CH2CH3 Pent_1_in CH3C≡CCH2CH3 Pent_2_in CH≡CCHCH3 │ 3_Metylbut_1_in CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày : CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Xt Ni,t0 xt,t0 2C2H2 CH≡C−CH=CH2 Xt, t0, p CH≡C−CH=CH2 + 3H2 C4H10 Xt, t0, p C4H10 C2H4 + C2H6 nC2H4 (CH2─CH2)n Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Giải : Cho các chất qua dd AgNO3 trong môi trường NH3. Nếu có kết tủa là Propin. CH3C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3C≡CAg↓ + NH4NO3 Cho 2 chất còn lại qua dd brom. Nếu làm mất màu dd brom là Propen. CH3−CH=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br Chất còn lại là Propan. Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 4 Trình bày : Giải : Vì X tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 nên X là ankin có lk 3 đầu mạch. 3n-1 2 Đặt CTTQ của X là : CnH2n-2 (n≥2) : a mol. t0 CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1) H2O a na Ta có : nX = a = 2,24/22,4 = 0,1 mol nCO2 = na = 8,96/22,4 = 0,4 mol → n = 4 Vậy CTPT của X là : C4H6 CTCT của X là : CH3−CH2C≡CH Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chuẩn bị trước bài luyện tập ankin. ------------------------------------------------------- Tiết 24: BÀI TẬP TỔNG HỢP Tiết PPCT : 24 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức Vận dụng kiến thức về hiđrocacbon vào giải các bài tập cụ thể. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : Viết công thức cấu tạo và gọi tên của một số hiđrocacbon. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá. Làm bài tập tổng hợp. CHUẨN BỊ Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập. Học sinh Ôn lại khối kiến thức về hiđrocacbon. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện của phản ứng) : CH3COONa → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → Polibutađien. Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các dung dịch sau : Pentan, Pent_1_en, Pent_1_in. Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3 : 0,7 g một anken X phản ứng hết 16g brom trong CCl4 12,5%. Xác định CTPT của X. Viết tất cả các đồng phân cảu X và gọi tên của chúng. Nhận xét. Hoạt động 4 Bài tập 4: Cho 0,56 lít hỗn hợp gồm etilen và axetilen đi qua dung dịch AgNO3 có NH3 thì thấy có 3,6g kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của các chất khí trong hỗn hợp ban đầu. Nhận xét. Hoạt động 1 CaO, t0 Trình bày : 15000C CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Xt, t0 2CH4 C2H2 + 3H2 Pd/PbCO3 C2H2 CH≡C−CH=CH2 CH≡C−CH=CH2 + H2 Xt, t0,p CH2=CH−CH=CH2 nCH2=CH−CH=CH2 (CH2=CH−CH=CH2)n Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày : Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận biết Pent_1_in có kết tủa trắng. Pư : C3H7−C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7−C≡CAg + NH4NO3 Dùng dung dịch brom để nhận biết Pent_1_en đối với Pentan. Pư : C3H7−CH=CH2 + Br2 (dd) → C3H7−CHBr−CH2Br Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : mBr2 = (16x12,5)/100 = 2g → nBr2 = 2/160 = 0,0125 mol nX = nBr2 = 0,0125 mol X có CTTQ CnH2n → MX = 14n = 0,7/0,0125 = 56 → n = 4 X có CTPT là : C4H8 Các CTCT của X : CH2=CHCH2CH3 But_1_en CH3CH=CHCH3 But_2_en Có 2 đp hình học là : Cis But_2_en và Trans But_2_en. CH2=C─CH3 │ 2_Metylpropen CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Trình bày : Chất tác dụng với AgNO3 là axetilen. nC2H2 = nAgC≡CAg = 3,6/240 = 0,015 mol → VC2H2 = 0,015x22,4 =0,336 lít →%VC2H2 = (0,336x100)/0,56 =60% →%VC2H4 = 40% Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết. ------------------------------------------------------- Tiết 25: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Tiết PPCT : 25 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức. Củng cố lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của benzen và đồng đẳng. Viết đồng phân và gọi tên của các đồng đẳng cảu benzen. Vận dụng làm tốt các bài tập liên quan đến benzen và đồng đẳng. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên của các đồng đẳng benzen. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của benzen và đồng đẳng benzen. Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến benzen và đồng đẳng. CHUẨN BỊ. Giáo viên : Giáo án giảng dạy, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi ôn tập. sgk. Học sinh. Ôn lại cách viết CTCT và gọi tên của benzen và các đồng đẳng. Xem lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen và đồng đẳng. Làm các bài tập liên quan đến benzen và đồng đẳng. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Viết các đồng phân và gọi tên của hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và viết tên của các sản phẩm đó: C6H6 + Cl2 → ? 1mol 1mol C6H6 + Cl2 → ? 1mol 3mol C6H6─CH3 + Cl2 → ? 1mol 1mol C6H6─CH3 + H2 → ? C6H6─CH3 + KMnO4 → ? GV nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3: Benzen không tác dụng với dung dịch brom, nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó. Hãy giải thích. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó. Cho HS nhận xét, GV nhận xét, Hoạt động 4 Bài tập 4: Chất A là đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2(ở đktc). Xác định CTPT của A. Viết các CTCT có thể có của A. Viết tên ứng với CTCT đó. GV nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày: C2H5 CH3 CH3 Etylbenzen 1,4_Đimetylbenzen CH3 CH3 CH3 H3C 1,2_Đimetylbenzen 1,3_Đimetylbenzen Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 HS lên bảng làm : C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl 1mol 1mol Clobenzen C6H6 + Cl2 → C6H6Cl6 1mol 3mol C6H5─CH3 + Cl2 → C6H5─CH2Cl + HCl 1mol 1mol C6H5─CH3 + H2 → C6H11─CH3 C6H5─CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O Lắng nghe, chi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Vì stiren có liên kết đôi ở nhánh giống etilen. Phản ứng: C6H5CH=CH2 + Br2(dd) → C6H5CHBr-CH2Br 3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH HS nhận xét, Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Trình bày : Giải : Đặt CTPTTQ của A là: CnH2n-6 n ≥ 6 CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 → nCO2 + (3n-3)H2O Theo PTPƯ cứ (14n-6)g A tác dụng với (3n-3)/2 mol O2 Theo đầu bài cứ 13,25 g A tác dụng với 29,40/22,4 mol O2 Khi đó ta có: (14n-6)/13,5 = 3n-3/2x1,3125 → n = 8 → CTPT của A là C8H10 Công thức cấu tạo và tên tương ứng của A : C2H5 CH3 CH3 Etylbenzen 1,4_Đimetylbenzen CH3 CH3 CH3 H3C 1,2_Đimetylbenzen 1,3_Đimetylbenzen Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chẩn bị trước phần còn lại của bài 35. ------------------------------------------------------- Tiết 26: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Tiết PPCT : 26 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức. Củng cố lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của benzen và đồng đẳng. Viết đồng phân và gọi tên của các đồng đẳng cảu benzen. Vận dụng làm tốt các bài tập liên quan đến benzen và đồng đẳng. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên của các đồng đẳng benzen. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của benzen và đồng đẳng benzen. Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến benzen và đồng đẳng. CHUẨN BỊ. Giáo viên : Giáo án giảng dạy, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi ôn tập. sgk. Học sinh. Ôn lại cách viết CTCT và gọi tên của benzen và các đồng đẳng. Xem lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen và đồng đẳng. Làm các bài tập liên quan đến benzen và đồng đẳng. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Bài tập 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau: benzen, toluen, stiren và hex_1_in. Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 77:18 về khối lượng. Nếu bay hơi hết 5,06 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch KMnO4 đun nóng. Viết CTCT và gọi tên của A. GV nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3: Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kh axit nitric 66% và 74 kg axit sunfuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoá hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách ra hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính khối lượng trinitrotoluen thu được. Tính khối lượng axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó. Cho HS khác nhận xét. GV nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày: → Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết dung dịch hex_1_in, có kết tủa. C4H9C≡CH + AgNO3 + NH3 → C4H9C≡CAg + NH4NO3 → Dùng dung KMnO4 để nhận biết stiren ở nhiệt độ thường và nhận biết toluen khi đun nóng. 3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH C6H5─CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O → Còn lại là benzen. Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày: Xác định CTPT của A. Đặt CTTP của A là: CxHy : a mol Phương trình cháy: CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O a xa ya/2 Theo bài ra ta có: 44xa/9ya = 77/18 Hay 44x/9y = 77/18 (1) Mặt khác: MA = 32x5,06/1,76 = 92(g/mol) Hay 12x + y = 92 (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 7 và y = 8 Vậy CTPT của A là C7H8. Xác định CTCT và gọi tên của A. Vì A không tác dụng với dung dịch brom mà tác dụng dược với dd KMnO4 khi đun nóng nên A là đồng đẳng của benzen. Khi đó CTCT và tên của A là: CH3 Metylbenzen Lắng nghe, chi bài. Hoạt động 3 Trình bày : CH3 CH3 O2N NO2 + HNO3 +3H2O NO2 H2SO4 (đđ) Tính khối lượng trinitrotoluen Theo phương trình phản ứng ta có: Số mol TNT = số mol toluen = 23.103/92 = 250 mol Khối lượng TNT = 250.227/103 = 56,75 (kg) Tính khối lượng axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó: Khối lượng hỗn hợp còn lại sau phản ứng: 23 + 88 + 74 – 56,75 = 128,25 (kg) Khối lượng HNO3 trong đó : 88x66/100 - 3x25.10-2x63 = 10,83 (kg) C% của HNO3 là : (10,83/128,25)x100% = 8,4% Khối lượng H2SO4 là : (74x96)/100 = 71 (kg) C% của H2SO4 là : (71/128,25)x100% = 55,4% HS nhận xét. Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Chẩn bị trước phần còn lại của bài 37. ------------------------------------------------------- Tiết 27 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Tiết PPCT : 27 Ngày soạn : Ngày dạy : MỤC TIÊU Kiến thức. HS biết : Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng : ankan, anken, ankađien, ankin, ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng. HS hiểu : Mối quan hệ giữa các hiđrocacbon với nhau. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của hiđrocacbon; Thực hện các dãy chuyển hoá giữa các hiđrocacbon; Nhận biết, tách biệt các hiđrocacbon với các hiđrocacbon khác hoặc với các chất vô cơ. Rèn luyện kĩ năng giải toán về hiđrocacbon. CHUẨN BỊ. Giáo viên : Giáo án giảng dạy. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập. Học sinh. Hệ thống lại các hiđrocacbon đã được học; Xem lại đặc điểm cấu tạo tính chất hoá học của chúng. Tìm hiểu mối liên hệ của các hiđrocacbon đã được học. Tìm và giải các bài tập về hiđrocacbon. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Ổn định lớp Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BÀI TẬP Hoạt động 1 Bài tập 1 : Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có công thức phân tử là C6H14 ? Nhận xét. Hoạt động 2 Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau: hexan, toluen, stiren và pent_1_in. Nhận xét. Hoạt động 3 Bài tập 3: Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 13,20 g chất M thhu được 20,72 lít CO2 (ở đktc). Xác định CTPT của các chất trong M và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp M. GV nhận xét. Hoạt động 1 Trình bày : Viết đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT C6H14 : CH3CH2CH2CH2CH2CH3 Hexan CH3CH2CH2CHCH3 │ 2-Metylpentan CH3 CH3CHCHCH3 │ │ 2,3-Đimetylbutan H3C CH3 CH3 │ CH3CH2CCH3 │ 2,2-Đimetylbutan CH3 Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2 Trình bày: → Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết dung dịch pent_1_in, có kết tủa. C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg + NH4NO3 → Dùng dung KMnO4 để nhận biết stiren ở nhiệt độ thường và nhận biết toluen khi đun nóng. 3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH C6H5─CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O → Còn lại là hexan. Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Trình bày : Giải : Đặt CTPTTQ của các chất trong M là: CnH2n+2 n ≥ 1 CmH2m+2 m ≥ 1 Khi đó ta có CTPT TB của 2 ankan là : CñH2ñ+2 : a mol CñH2ñ+2 + (3ñ+1)/2O2 → ñCO2 + (3ñ+1)H2O a ña nCO2 = ña = 20,72/22,4 = 0,925 mol → a = ñ/0,925 MM = (13,2/0,925)ñ = 14,27ñ Mặt khác : MM = 14ñ+2 → 14ñ+2 = 14,27ñ → ñ = 7,40 Vậy : n = 7 và m = 8 → C7H16 và C8H18 mM = 100x + 114y = 13,2 (1) nCO2 = 7x + 8y = 0925 (2) Từ (1) và (2) ta có : x = 0,075 mol và y = 0,050 mol Vậy : %mC7H16 = 56,8% %mC8H18 = 43,2% Lắng nghe, ghi bài. Hướng dẫn học ở nhà. Hoàn

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_trung_qu.doc