I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng.
- Biết được thành phần một số loại phân bón hóa học thường dùng.
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hóa học thường dùng.
2. Về kĩ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hóa học.
- Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hóa học.
II. Chuẩn bị:
Gv: Một số tranh ảnh tư liệu về sản suất các loại phân bón hóa học ở Việt NamDụng cụ gồm ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hóa chất gồm photppho đỏ, photpho trắng.
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 19: Phân bón hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
05/11/2005
Tiết pp: 28
Bài 19: phân bón hóa học
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng.
- Biết được thành phần một số loại phân bón hóa học thường dùng.
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hóa học thường dùng.
2. Về kĩ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hóa học.
- Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hóa học.
II. Chuẩn bị :
Gv : Một số tranh ảnh tư liệu về sản suất các loại phân bón hóa học ở Việt NamDụng cụ gồm ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hóa chất gồm photppho đỏ, photpho trắng.
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong.
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Nội dung
Hoạt động thầy và trò
I. Phân đạm:
1) Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
2) Vai trò với cây trồng: Sgk
3) Hàm lượng đạm: %N = .100%
mN : Khối lượng N có trong phân tử phân đạm.
M : Khối lượng phân tử phân đạm.
3) Phân loại :
a) Phân đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3
Khi bón tạo môi trường axit do:
NH4+ + HOH D NH3 + H3O+
=> Làm đất bị chua. Bón cho đất ít chua.
b) Phân đạm nitrat : NaNO3, Ca(NO3)2
c) Ure: (NH2)2CO (Hàm lượng đạm 46%)
- Điều chế: NH3+CO2 (NH2)2CO +H2O
- Quá trình chuyển hóa ure trong đất:
(NH2)2CO + H2O (NH4)2CO3
- Khi bón ít làm cho đất bị chua.
II. Phân lân:
1) Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng PO43-
2) Vai trò với cây trồng: Sgk
3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua %P2O5 tương ứng với lượng P trong phân.
4) Các loại phân lân:
a) Phân lân nung chảy: là hh Ca3(PO4)2 và CaSiO3, MgSiO3 (%P2O5 = 12-14%). Chúng không tan trong nước => thích hợp đất chua.
b) Supephotphat:
* Supephotphat đơn (%P2O5 = 14-20%).
- Thành phần chính Ca(H2PO4)2 có lẫn CaSO4
- Đchế:
Ca3(PO4)2 + H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + CaSO4
* Supephotphat kép (%P2O5 = 40-50%). Chỉ chứa
Ca(H2PO4)2.
- Đchế: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 -> 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 2H3PO4 -> Ca(H2PO4)2
III. Phân Kali:
1) Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố K dưới dạng ion K+.
2) Vai trò của phân K với cây trồng: Sgk
3) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá qua %K2O tương ứng với lượng K trong phân.
4) Một số phân Kali quan trọng: KCl, K2SO4
IV. Một số loại phân bón khác:
1) Phân hỗn hợp và phân phức hợp:
* Phân hỗn hợp: chứa cả N, P, K (phân NPK): nitrophotka là hh của (NH4)2HPO4 và KNO3.
* Phân phức hợp: Amôphot chứa hh các muối NH4H2PO4, (NH4)2HPO4.
2) Phân vi lượng: Sgk
Hoạt động 1
- Hs nghiên cứu Sgk và dựa vào hiểu biết thực tế hãy cho biết: Phân đạm là gì ? Có những loại phân đạm gì ? Đặc điểm của những loại phân đạm này? Có thể sử dụng những loại phân đạm này như thế nào ?
- Gv nhận xét ý kiến của Hs.
- Gv có thể gợi ý hs trả lời các câu hỏi:
+ Phân amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ? Từ đó suy ra đối với vùng đất chua nên bón loại phân đạm gì ? Vùng đất kiềm nên bón loại phân gì ?
+ Có thể bón phân đạm amoni cùng với vôi để khử chua được không ? Tại sao ?
+ Tại sao ure được sử dụng rộng rãi như vậy ?
+ Giai đoạn phát triển nào của cây đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
Hoạt động 2
- Hs tìm hiểu:
+ Phân lân là gì ? Có mấy loại phân lân ?
+ Phương pháp sản xuất các loại phân lân ?
+ Đặc điểm của các loại phân lân ? Cách sử dụng ?
- Gv gợi ý Hs trả lời qua các câu hỏi:
+ Tại sao phân lân tự nhiên và nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón cho cây ? Phân lân nung chảy và phân lân tự nhiên thích hợp với loại đất nào ? Tại sao ?
+ Supephotphat đơn và kép khác nhau như thế nào ?
Hoạt động 3
- Hs tìm hiểu:
+ Phân Kali là gì ? Những loại hợp chất nào được dùng làm phân Kali ?
+ Phân Kali cần thiết cho cây trồng như thế nào ? Loại cây trồng nào đòi hỏi bón nhiều loại phân Kali hơn ?
Hoạt động 4
- Hs nghiên cứu Sgk để biết được:
+ Phân hỗn hợp và phân phức hợp khác nhau như thế nào ? Có các loại phân hỗn hợp, phức hợp gì ?
+ Phân vi lượng là gì ? Tại sao cần phải bón phân vi lượng cho đất ?
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3,4,5,6 Sgk
Chuẩn bị bài luyện tập (kiến thức cần nắm và làm bài tập Sgk) tiết sau học.
5. Rút kinh nghiệm: Nên cho Hs chuẩn bị sẵn ở nhà theo câu hỏi như sau
+ Vai trò của phân đạm, lân, kali ?
+ Phân loại, đặc điểm của từng loại ?
+ Bón phù hợp cho những loại đất nào ?
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_19_phan_bon_hoa_hoc.doc