Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 22: Khái quát về nhóm Cacbon

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 * Hs biết: Kí hiệu hóa học, tên gọi các nguyên tố nhóm cacbon.

 * Hs hiểu:

 - Tính chất hóa học chungcủa các nguyên tố nhóm cacbon.

 - Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất và hợp chất.

 2. Về kĩ năng :

 - Rèn luyện khả năng so sánh, vận dụng quy luật chung vào một nhóm nguyên tố.

 - Rèn luyện khả năng lập luận, tìm được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử với tính chất hóa học của nguyên tố.

II. Chuẩn bị:

 Gv: Bảng tuần hoàn, bảng 4.1.

 Hs: Xem lại phần kiến thức chương 1 và chương 2 SGK hóa học lớp 10.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp :

2. Bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 22: Khái quát về nhóm Cacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/ 11/2005 Tiết pp : 32 Bài 22: khái quát về nhóm cacbon I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : * Hs biết: Kí hiệu hóa học, tên gọi các nguyên tố nhóm cacbon. * Hs hiểu: - Tính chất hóa học chungcủa các nguyên tố nhóm cacbon. - Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất và hợp chất. 2. Về kĩ năng : - Rèn luyện khả năng so sánh, vận dụng quy luật chung vào một nhóm nguyên tố. - Rèn luyện khả năng lập luận, tìm được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử với tính chất hóa học của nguyên tố. II. Chuẩn bị : Gv : Bảng tuần hoàn, bảng 4.1. Hs : Xem lại phần kiến thức chương 1 và chương 2 SGK hóa học lớp 10. III. Tổ chức hoạt động dạy học: ổn định lớp : Bài mới : Nội dung Hoạt động thầy và trò I. Vị trí của nhóm cacbon trong BTH: Là nhóm IVA gồm: Cacbon (C), Silic (Si), Gemani (Ge), Thiết (Sn), Chì (Pb). II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm cacbon: 1. Cấu hình e nguyên tử : - Trạng thái cơ bản ] [[p. ns2 np2 Có 5e ngoài cùng trong đó có 2e độc thân => trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị 2. - Trạng thái kích thích: [ [[[. ns1 np3 Có 4e độc thân => trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị 4. - Trong hợp chất chúng có số oxi hóa +4, +2, -4 ( trừ Ge, Sn, Pb ) tùy thuộc vào độ âm điện của nguyên tố liên kết với chúng. 2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất : - Đi từ C->Pb tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. - Tính pkim của C<N, Si<P. 3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất : - Hợp chất với Hiđro có CT chung RH4, độ bền giảm và tính khử tăng dần từ CH4 -> PbH4. - Oxit có công thức : XO và XO2 và tính axit của XO2 giảm dần từ CO2 đến PbO2 đồng thời tính bazơ tăng dần. Hoạt động 1 - Gv yêu cầu Hs tìm nhóm cacbon trong BTH, gọi tên các nguyên tố trong nhóm, cho biết vị trí của nhóm trong BTH. Hoạt động 2 - Gv: Từ vị trí của nhóm trong BTH yêu cầu HS: + Viết cấu hình e nguyên tử lớp ngoài cùng và sự phân bố các e ngoài cùng vào các ô lượng tử ở trạng thái cơ bản và kích thích. + Nhận xét về số e độc thân ở trạng thái cơ bản, ở trạng thái kích thích. + Khả năng tạo thành LKHH từ các e độc thân. - Hs nghiên cứu SGK, dưới sự dẫn dắt của Gv lần lượt giải quyết từng vấn đề. - Gv kết luận: Để đạt được cấu hình e của khí hiếm các nguyên tử nhóm IVA tạo nên những cặp e chung với những nguyên tử khác và trong các hợp chất chúng có các số oxi hóa +2, +4. Ngoài ra cacbon và silic còn có số oxi hóa -4. Hoạt động 3 - Hs nghiên cứu bảng 4.1 để phát hiện ra quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất. Giải thích. + Bán kính nguyên tử tăng do số lớp e tăng nhanh. + Độ âm điện, năng lượng ion hóa thứ nhất nói chung giảm. + Tính pkim giảm dần đồng thời tính kloại tăng dần do độ âm điện giảm dần nên khả năng nhận e yếu dần - Gv yêu cầu Hs so sánh tính phi kim của C với N, Si với P. Giải thích. - Hs: C có tính pkim yếu hơn N, Si yếu hơn P. Do độ âm điện của C<N, Si<P nên khả năng nhận e yếu hơn. Hoạt động 4 - Hs: + Viết công thức các hợp chất với Hidro và công thức các oxit. + Quy luật biến đổi tính bền bởi nhiệt, tính khử của các hợp chất với Hiđro. Giải thích ? + Quy luật biến đổi tính axit-bazơ của các oxit. - Gv gợi ý : + Dựa vào số e ngoài cùng để xác định công thức hợp chất với H. + Dựa vào hóa trị có thể có của các nguyên tố để viết công thức các oxit. + Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong nhóm A để so sánh. - Gv lưu ý Hs khả năng tạo liên kết với nhau tạo thành mạch dài lên đến hàng chục hàng trăm nguyên tử và khả năng này giảm nhanh từ C đến Pb. Củng cố bài : Gv dùng bài tập 2, 3 để củng cố bài Dặn dò: Về nhà xem lại kiến thức về cấu trúc tinh thể kim cương (lớp 10), tính chất hóa học của Cacbon (lớp 9). Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_22_khai_quat_ve_nhom_cac.doc