I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết: Học sinh biết: Cách phân loại phản ứng hóa học hữu cơ theo sự biến đổi phân tử
Học sinh hiểu: Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ.
2. kĩ năng
Học sinh viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện:
GV: GV: Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử metan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh lên bảng làm bài tập số 5 trang 121 SGK
3. Dạy bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 31: Phản ứng hữu cơ - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21,22
Tiết 42, 43
Bài 31: PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết: Học sinh biết: Cách phân loại phản ứng hóa học hữu cơ theo sự biến đổi phân tử
Học sinh hiểu: Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ.
2. kĩ năng
Học sinh viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện:
GV: GV: Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử metan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Học sinh lên bảng làm bài tập số 5 trang 121 SGK
3. Dạy bài mới.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
I/ Phân loại phản ứng hữu cơ
1. Phản ứng thế:
VD1: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
VD2:
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5
VD 3:
C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
ĐN: SGK
2. Phản ứng cộng:
VD1:
C2H4 + Br2 à C2H4Br2
VD2:
C2H2 + HCl C2H3Cl
3. Phản ứng tách:
VD1:
CH3 – CH2 – OH
CH2 = CH2 + H2O
VD 2: (SGK)
Định nghĩa: SGK
II/ Các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị:
1. Phân cắt đồng li:
Cl : Cl Cl . + Cl .
CH3 : H + Cl. à CH3. + HCl
Gốc tự do là:
+Tiểu phân mang một electron độc thân.
+ Tiểu phân mang electron tự do ở ngtử C gọi là gốc cacbo tự do
+ Đặc điểm là e dùng chung được chia đều cho 2 nguyên tử.
2. Phân cắt dị li:
VD:
H2O + H – Cl à H3O+ + Cl-
(CH3)3C –Br à (CH3)3C+ + Br-
- Đặc điểm là nguyên tử có độ âm điện lớn chiếm cắp e dùng chung trở thành anion, phần còn lại trở thành cation
- Cacbocation là phần mang điện tích dương của gốc hidrocacbon
3. Đặc điểm chung của gốc cacbo tự do và cacbocation:
- Không bền tồn tại trong thời gian ngắn, khả năng phản ứng cao.
- Được sinh ra trong hỗn hợp phản ứngh và chuyển hóa thành các phần tử bền.
Nhắc lại các phản ứng thường gắp trong phản ứng của các chất vô cơ. Yêu cầu học sinh nêu các phản ứng đã gặp trong các hợp chất hữu cơ.
Từ những kiến thức đã học ở lớp 9, nêu lại những phản ứng đã gặp.
Mô tả các phản ứng của Cl2 và CH4, C2H5OH và CH3COOH, C2H5OH và HBr.
Thực hiện tương tự với phản ứng cộng và phản ứng tách.
Học sinh chú ý nghe sự diễn giảng của giáo viên về các phản ứng thế, cộng và tách.
Lấy ví dụ từ sách giáo khoa để cho học sinh hiểu và rút ra khái niệm kiểu phân cắt đồng li và dị li.
Học sinh chú ý nghe sự diễn giảng của GV
Yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm cấu tạo của cacbo gốc tự do và cacbocation.
Từ sách giáo khoa nhận xét đặc điểm của cacbo tự do và cacbocation
Yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm chung của gốc tự do và cacbocation.
So sánh những điểm giống nhau của cacbocaction và cacbo tự do.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem lại bài tạp, làm tiếp bài tập còn lại trang 121 SGK
- Chuẩn bị bài ‘Cấu trúc phan tử hợp chất hữu cơ’
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_31_phan_ung_huu_co_luu_n.doc