I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh biết : - Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm : - Biết phân loại hợp chất hữu cơ . Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :- Tranh phóng to hình 4.4 SGK . Mô hình một số phân tử trong hình 4.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính . Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra * Thế nào là hợp chất hữu cơ ? hoá học hữu cơ ? Nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới
34 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 4+5 - Dương Văn Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 :
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC
HỮU CƠ
Tiết 37
Tuần 18
Ngày soạn : 20/12/07
Bài 25
HÓA HỌC HỮU CƠ
VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết :
- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng : HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ
4. Trọng tâm :- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ.
- Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phiễu chiết , bình tam giác , giấy lọc , phễu
- Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất . Hoá chất : Nước , dầu ăn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Cho các hợp chất sau :
CCl4 , C2H5OH , Na2CO3 , Al4C3 , C6H5NH2 , C6H12O6 , CO , KCN ...
- Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp chất nào là hợp chất vô cơ ?
- Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ?
HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời :
Hoạt động 2 :
Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, CH3Cl. . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ?
HS thảo luận rồi trả lời theo sự dẫn dắt của GV .
GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?
- HS lấy ví dụ : xăng và nước ® Rút ra kết luận ?
GV nêu vấn đề .Muốn có hợp chất hữu cơ tinh khiết cần phải sử dụng các phương pháp thích hợp để tách chúng ra khỏi hỗn hợp .
HS nghiên cứu SGK trả lời . - Dựa vào t0s khác nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp .
Hoạt động 3: - Nêu 1 số ví dụ về chưng cất : rượu ,tinh dầu . . .- Nêu cơ sở của phương pháp chưng cất ? ® Khái niệm sự chưng cất ?
- Khi nào dùng phương pháp chưng cất ?
HS nghiên cứu SGK trả lời . Ví dụ : nấu rượu .
- Ủ men rượu ,thu được một hỗn hợp gồm nước ,
etanol (ancol etylic) và bã rượu . Etanol sôi ở 78,3oC khi đem chưng cất , đầu tiên người ta thu được dung dịch chứa nhiều etanol hơn nước .Sau
đó hàm lượng etanol giảm dần
Hoạt động 4 :- Khi nào dùng phương pháp chiết?
- Cơ sở của phương pháp này ?
Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong dung môi khác của các chất lỏng, rắn.
VD : .Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước xem hình (4.2)
Hoạt động 5 :- Cơ sở của phương pháp ?
-Nội dung ?- Khi nào dùng phương pháp kết tinh ?
VD : Sự kết tinh muối ăn , đường . . .
I – HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ :
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO, HCO, cacbua , xianua
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2 -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ :
a) Về thành phần và cấu tạo :
- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa cacbon
- Thường gặp : H, O, N, S , P , Halogen . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
b) Tính chất vật lý :
- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
- Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ .
c)Tính chất hóa học :
- Kém bền với nhiệt , dễ cháy và dễ bị phân hủy .
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn , không theo một hướng nhất định thường cần đun nóng hoặc có xúc tác .
II – PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1- Phương pháp chưng cất :
- Chưng cất là qúa trình làm hóa hơi và ngưng tụ của các chất lỏng trong hỗn hợp .(chất nào có t0sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn )
- Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau , người ta dùng cách chưng cất thường
2- Phương pháp chiết :
- Hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau , chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách thành lớp trên , Dùng phễu chiết (hình 4.2) sẽ tách riêng hai lớp chất lỏng đó .
3 . Phương pháp kết tinh :
- Đối với hỗn hợp các chất rắn , người ta thường dựa vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế chúng .
- Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo nhiệt độ .
Hoà chất rắn vào dung môi đến bão hòa , lọc tạp chất , cô cạn , chất rắn trong dung dịch sẽ kết tinh ra khỏi dung dịch theo nhiệt độ .
Hỗn hợp chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ
3. Củng cố : Làm bài tập 2 , 4 / Tr.104 .SGK
4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong SGK , và các bài tập trong sách Bài tập
Tiết 38
Tuần 18
Ngày soạn : 20/12/07
Bài 26
PHÂN LOẠI VÀ
GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh biết : - Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm : - Biết phân loại hợp chất hữu cơ . Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :- Tranh phóng to hình 4.4 SGK . Mô hình một số phân tử trong hình 4.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính . Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra * Thế nào là hợp chất hữu cơ ? hoá học hữu cơ ? Nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài . Nêu sự khác nhau giữa các hợp chất hữu cơ sau :
* CCl4 , C6H5NO2 , CH3COOH
* CH4 , C6H6 , C2H4 ® Rút ra cách phân loại ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghiên cứu
- Thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học ? rút ra kết luận ? HS : nghiên cứu trả lời
- Hydrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H
- Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S Halogen....
Hoạt động 3 :Yêu cầu HS viết một số phản ứng đã biết * C2H5OH + Na ®
* CH3COOH + NaOH ®
* CH3 – O – CH3 + Na® có pứ không ?
HS viết phương trình hoá học .
®Nhóm những nguyên tử nào gây ra phản ứng ?
Kết luận về nhóm chức .
Hoạt động 4 :Cho HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận về danh pháp thông thường .HS nhận xét cho VD ?
Kiến Giấm Bạc hà
Hoạt động 5 :- Lấy một số ví dụ , gọi tên , phân tích thành phần tên gọi?
- Đọc tên các chất sau : CH3Cl , CH3CH2 – Br , CH2=CH –Cl .
- Metyl clorua ,etyl bromua, vinyl clorua .
HS rút ra kết luận về cách gọi tên theo kiểu gốc chức :
Hoạt động 6 :Cho HS nghiên cứu số đếm và tên của mạch cacbon ?
Yêu cầu HS về học thuộc bảng 4.1 , Tr. 109 SGK.
- Phân tích thành phần một số tên gọi?
Đọc tên : CHºC–CH = CH2
HS nghiên cứu SGK và vận dụng đọc tên một số mạch cacbon :
Aùp dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ :
I – PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1 – Phân loại :- Hiđrocacbon : là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có H và C
HC no HC không no HC thơm
CH4... C2H4 ... C6H6...
- Dẫn xuất của Hiđrocacbon : ngoài nguyên tố C , H còn có những nguyên tố khác .
VD : Ancol , axit , dẫn xuất halogen , este ...
2 – Nhóm chức :® Nhóm – OH và –COOH đã gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng để phân biệt etanol ,axit axetiic với đimetyl ete và với các loại hợp chất khác ® - OH , - COOH được gọi là nhóm chức
Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ .
VD : C2H5 OH , CH3OH ... ® R - OH
II – DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1 – Tên thông thường :- Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất . - Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất .
VD : HCOOH : Axit fomic (fomica: kiến )
CH3COOH: Axit axetic (axetus: Giấm)
C10H20O: mentol (menthapiperita: Bạc hà)
2 – Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC :
a) Tên gốc – chức :
Tên phần gốc + Tên phần định chức .
VD:CH3CH2–Cl CH3CH2–O–COCH3 CH3CH2 – O – CH3
(etyl clorua) (etyl axetat ) (etyl metyl ete)
b) Tên thay thế : Tên phần thế + Tên mạch cacbon chính + Tên phần định chức
H3C–CH3 H3C–CH2Cl H2C=CH2
etan cloetan eten
1 2 3 4
HCºCH CH2=CH – CH2 –CH3
( et + in ) but – 1 – en
OH
1 2 3 4 1 2 | 3 4
CH3–CH=CH–CH3 CH3–CH– CH=CH2
But–2–en but–3–en–2–ol
- Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần biết tên các số đếm và mạch cacbon chính
3. Củng cố : Trả lời bài tập 2,3,4,5,6 .
4. Bài tập về nhà : Các bài tập trong sách bài tập
Tiết 39
Tuần 19
Ngày soạn : 29/12/07
Bài 27
PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết :
- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết qủa phân tích
3. Thái độ : Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm
4. Trọng tâm :- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , phễu thủy tinh , capsun, giấy lọc ,ống dẫn khí như hình 4.5,4.6 . SGK .
Hóa chất : Glucozơ, CuSO4 (khan) , CuO(bột ) ,dung dịch Ca(OH)2,dung dịch AgNO3, CHCl3, C2H5OH.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :Gọi tên các chất sau : CH2 = CHCl , CHCl3 , CH3COOCH3 , CH3OC2H5
CH3 – CHOH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH3
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Gv cho học sinh xem một mẫu hợp chất hữu cơ . Cho biết hợp chất hưũ cơ đó được cấu tạo từ những nguyên tố nào ?® ta phải phân tích định tính . Hướng dẫn thí nghiệm SGK :
HS dự đoán ® cần phải phân tích định tính .
Hoạt động 2 :Làm thí nghiệm phân tích Glucozơ
- Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm .Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm .Lắp ống nghiệm lên giá đỡ . Đun nóng cẩn thận ống nghiệm
HS : quan sát thí nghiệm :
® Rút ra cách xác định C và H có trong hợp chất hữu cơ
- Cho biết cách xác định N , Halogen trong hợp chất hữu cơ?
- Nghiên cứu SGK trả lời :
* Chuyển hợp chất hữu cơ thành muối amoni rồi nhận biết bằng dd NaOH .
- Gv làm thí nghiệm : Lấy một phễu thuỷ tinh có tráng AgNO3 .Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong capsun .Đưa phễu chụp lên ngọn lửa
- HS rút ra cách phân tích định tính halogen
® Chuyển halogen thành HX rối nhận biết chúng
Hoạt động 3 :
-Nêu nguyên tắc phép phân tích định lượng
HS theo dõi để hiểu
- Tóm tắt cách định lượng C và H bằng sơ đồ
( SGK )
GV hướng dẫn : ;
mO = mA – (mC + mH )
Nghiên cứu SGK nhận xét :
Phương pháp thể tích .® HS rút ra nhận xét
- Nhận xét về phương pháp định lượng nitơ
® HS rút ra nhận xét
GV hướng dẫn :
halogen : phân huỷ thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX
lưu huỳnh : định lượng S dưới dạng sunfat .
GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong SGK , vận dụng bài học để xác định hàm lượng % của %C , %H , %O , %N ở hợp chất A .
%C= 13,20 .12 . 100% / 44. 4,65 = 77,42 %
%H = 3,16 .2 .100% / 18. 4,65 = 7,55%
%N = 0,67 . 28 . 100% /22,4 . 5,58 = 15,01%
%O = 100% - ( %C + %H + %N ) = 0,02%
® Hợp chất A không có oxi
I – PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH :
- Mục đích :Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ .
- Nguyên tắc : Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng .
1 . Xác định cacbon và hiđro :
C6H12O6 ® CO2 + H2O .
CuSO4 +5 H2O ® CuSO4 .5H2O
Không màu màu xanh .
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O .
2 – Xác định nitơ :
CxHyOzNt ® (NH4)2SO4 + . . .
(NH4)2SO4 +2NaOH Na2SO4 +2H2O + 2NH3
3 – Xác định halogen :
- Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3.
CxHyOz Clt . . .® CO2 + H2O + HCl
HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3 .
II – PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG :
- Phân hủy hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác.
1 . Định lượng cacbon, hiđro : - Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C : %H =; %C =
2 – Định lượng nitơ :
- Nung m(mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2 :
CxHyOzNt ® CO2 + H2O +N2
® N2 ( đo thể tích )
- Hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40% ,thể tích khí còn lại V(ml) : mN = ; %N =
3 – Định lượng các nguyên tố khác :
Halogen : Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX(X: Cl, Br).
Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi định lượng lưu huỳnh dưới dạng sun fat.
Oxi : Sau khi xác định C, H, N,halogen , S.... Còn lại là oxi .
4 – Thí dụ :
Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C, H , N và oxi ở hợp chất A .
Giải : Hợp chất A không có oxi .
3. Củng cố :
Ca(OH)2
CO2 ¯ : kết luận có C
CuSO4khan
H2O CuSO4 .5H2O màu xanh : có H
P.tích định tính OH- t0
A NH4+ NH3 Mùi khai : có N .
Chất hữu cơ AgNO3
X- ¯ : Có X(halogen)
Phân tích định lượng : +H2SO4
H2O ® mH2O ® mH
d2 OH-
Phân tích CO2 ® mCO2 ® mC
mg N2 đo ở đktc ® mN
A định lượng + Ag+
HX ® AgX ® mX
SO2 ® mS .
mO : mA – (mC + mH + mX + mS + mN)
Tiết 40
Tuần 19
Ngày soạn : 29/12/07
Bài 28 CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :
HS biết các khái niệm và ý nghĩa : công thức đơn giản nhất , công thức phân tử hợp chất hữu cơ
2. Kỹ năng : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
3. Trọng tâm : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : Các vật dụng của học sinh : máy tính
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 5 . Tr.114 SGK
2. Bài mới : I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1 – Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
Tỉ lệ nguyên tử
Công thức phân tử
CT đơn giản nhất
Etilen C2H4
2:4
1:2
3:6
CH2
Propilen C3H6
Axetanđehit C2H4O
Etyl axetat C4H8O2
2:4:1
2:4:1
2:8:2
C2H4O
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ :
Axit axetic : CH3COOH ; CTPT : C2H4O2
CTĐG I : CH2O ; CTTN : ( CH2O )n
CTTQ : CxHyOz
Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức
® CTĐG nhất .
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức .Hs rút ra kết luận
- Cho VD HS áp dụng công thức để xác định phân tử khối ?
- Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi (HS xem phần tư liệu )
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước :
1. xác định định tính của A : C , H , O
2. đặt CTTQ CxHyOz
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát :
Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z =
= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000
= 5 : 6 : 1
® thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CT đơn giản nhất .
Hoạt động 4 :
Cho biết các biểu thức tính M ?
-Gv cho một số ví dụ ,
* dA/H2 = 20,4
tính MA ?
A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ?
yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối .
Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước
- Xác định khối lượng mol :
MA = 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C5H6O
- Xáx định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2
® CTPT của A là C10H12O2
HS thực hiện các bước :
HS tổng kết theo sơ đồ :
- CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử .
- CTĐG nhất : Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .)
- CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .)
® x : y : z : t = p : q : r : s
2 – Thiết lập công thức đơn giản nhất:
a. VD : Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ?
Giải : CT đơn giản nhất là : C5H6O
CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . . .
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ :
x : y : z : t = Hoặc
x : y : z : t =
= . . . = p : q : r : s
II – THIẾT LẬP CTPT :
1 - Xác định khối lượng mol phân tử :
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi :
MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk .
VD: Hợp chất hữu cơ A nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A .
MA = 58 đvC ® A là C4H10
2 - Thiết lập công thức phân tử
a) VD : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164 đvC Hãy xác định công tức phân tử của A .
* Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất :
- Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O :
Þ = 164 Þ (5.12 + 6 +16)n =164 Þ n =2 .
Vậy : A là C10H12O2
* Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất . Ta có : M(CxHyOz) =164 đvC
C=73,14% , H=7,24% ; O=19,62%
Ta có
Vậy : Þ x= 9,996 » 10 .
CxHyOz = C10H12O2
b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả .
Kết qủa phân tích %C ,%H, %N %O
MA=MB.dA/B
Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs
M= CxHyOzNt
CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n
( CpHqOrNs)n = M .
M
n =
12p+ q+ 16r +14s
x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s
3. Củng cố :
4. Bài tập về nhà :2 ,3 , 4 , 5 Tr. 118 SGK
Tiết 41
Tuần 19
Ngày soạn : 02/01/08
Bài 29:
CHẤT HỮU CƠ ,CÔNG THỨC PHÂN TỬ .
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức : Củng cố kiến thức về
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ
Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích
CHUẨN BỊ : Bảng phụ như sơ đồ SGK
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ .
Xác định CTPT chất hữu cơ gồm các bước :
I. Lí thuyết: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hỗn hợp chất hữu cơ
Chưng cất Chiết Kết tinh
Tách các chất lỏng Tách các chất lỏng không trộn lẫn Tách các chất rắn có
có nhiệt độ sôi vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra độ tan thay đổi theo
khác nhau khỏi chất rắn không tan nhiệt độ
HỢP CHẤT HỮU CƠ TINH KHIẾT
Phân tích định tính
Phân tích định lượng :
%C,%H, %N,. . .%O
CTĐGN : CpHqOrNs
Xác định khối lượng mol phân tử
MA = MB .dA/B
MA=(CpHqOrNs)n n
CTPT
CxHyOzNt = (CpHqOrNs)n
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
II –BÀI TẬP :Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng cố kiến thức .
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52
b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO2 = 2,00
Bài 3 :Một hợp chất A chứa 54,8%C , 9,3%N , 4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân tử khối của nó là 153 đvc . Xác định CTPT của hợp chất . Vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C , H , O là số chẵn mà phân tử khối của A lại là số lẻ ?
Bài 4 : Phân tích nguyên tố 1 hợp chất hữu cơ A cho kết quả : 70,97 % C , 10,15 % H còn lại là O . Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên bằng 2 cách dưới đây và rút ra kết luận
Qua công thức đơn giản nhất
Không qua công thức đơn giản nhất ?
Bài 5 : Trước kia , ‘’phẩm đỏ ’’dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ 1 loài ốc biển . Đó là 1 hợp chất có thành phần nguyên tố như sau : C : 45,70% , H : 1,90% ,
O : 7,60% , N : 6,70%, Br : 38,10%
a) Hãy xác định CTĐGN của phẩm đỏ ?
b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử phẩm đỏ có chứa 2 nguyên tử Br . Hãy xác định CTPT của phẩm đỏ ?
Bài 2
a. %O =100% - (49,4 + 9,8 + 19,1 ) = 21,7 %
d(A/kk) = MA/29 = 2,52 ® MA =73
= 0,73
® x= 3 , y = 7 , z = 1 , t = 1 .
Vậy CTPT A : C3H7ON
b . Tương tự : CTPT B : C4H8O2
Bài 3 . Tương tự bài 2 .
%O =100% - (54,8 + 4,8 + 9,3 ) = 31,1 %
MA =153
Gọi công thức A là : CxHyOzNt
= 1,53
x = 7 , y = 7 , z = 3 , t = 1
Vậy CTPT A : C7H7O3N
Phân tử khối của A là số lẻ vì nguyên tố nitơ có hoá trị lẻ ( III) hoặc (V) , nên số nguyên tử H là số lẻ .
Bài 4 : a) Cách 1 : Qua CTĐGN :
%mO= 100 - ( 70,97 + 10,15) = 18,88 %
Đặt CTPT của hợp chất là CxHyOz
x : y : z = 5,914 :10,150 : 1,18
x : y : z = 5 : 9 : 1Vậy CTĐGN là C5H9O
ta có : ( C5H9O )n = 340
n = .
Vậy CTPT hợp chất là C20H36O4
b)Cách 2 : Từ %C và %H %O = 18,88%
Đặt CTPT của hợp chất là CxHyOz , MA = 340
x = 20 , y = 36 , z = 4
Vậy CTPT hợp chất là C20H36O4
Bài 5 : a) Giải tương tự cách 1 bài 4
Ta được CTĐGN là của phẩm đỏ là C8H4ONBr
b)Vì phân tử phẩm đỏ có 2 nguyên tử Br nên
CTPT của phẩm đỏ : (C8H4ONBr)2 hay C16H8O2N2Br2
Bµi tập : §èt HCHC A ,s¶n phÈm ch¸y dÉn qua b×nh 1 ®ùng H2SO4 ,b×nh 2 chøa Ca(OH)2 dư , khèi luỵng b×nh 1 t¨ng 3,6(g) , khèi lỵng kÕt tđa ë b×nh 2 lµ 30(g).Ho¸ h¬i 5,2(g) thu ®ỵc thĨ tÝch ®ĩng b»ng thĨ tÝch cđa 1,6(g) oxi ë cïng ®iỊu kiƯn. X¸c ®Þnh CTPT cđa A ?
Khi ®èt HCHC A ta cã: A + O2 ® CO2 + H2O +
B×nh 1 chøa H2SO4 sÏ gi÷ l¹i H2O nªn mH2O =3.6(g)
B×nh 2 chøa Ca(OH)2 sÏ gi÷ l¹i CO2 do cã ph¶n øng: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O
Do ®ã ta cã : n CO2 = nCaCO2 = 30/100 =0,3 mol VËy mC = 12. 0,3= 3,6 (g) ;
mH = 3,6. 2/18 = 0,4 (g) mO =10,4 – (0,4+3,6) = 6,4(g)
Theo bµi ra ta cã nA(trong 5,2g A) = n O2 =1,6/32=0,05mol VËy MA = 5,2/0,05 =104 dv.C
¸p dơng biĨu thøc ®· cho ë trªn ta cã : CTPTcđa A lµ C3H4O4 .
Tiết 42
Tuần 20
Ngày soạn : 02/01/08
Bài 30 :
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS biết về khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
2. Kỹ năng : HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
Biết khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra Viết tất cả đồng p
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_45_duong_van_toan.doc