Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 16: Cacbon và hợp chất - Nguyễn Quang Ngọc

I. Mục tiêu

 - Củng cố tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon

 - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và viết phương trình phản ứng

 - Rèn luyện kĩ năng tính toán

II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập.

III. Chuẩn bị

Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập, phiếu học tập

Hs: Chuẩn bị kiến thức về cacbon và hợp chất

IV. Tiến trình

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập

 3. Các hoạt động

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 16: Cacbon và hợp chất - Nguyễn Quang Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn tiết: 16 CACBON VÀ HỢP CHẤT I. Mục tiêu - Củng cố tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và viết phương trình phản ứng - Rèn luyện kĩ năng tính toán II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập. III. Chuẩn bị Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập, phiếu học tập Hs: Chuẩn bị kiến thức về cacbon và hợp chất IV. Tiến trình 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập 3. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức thông qua giải bài tập trắc nghiệm Phát phiếu học tập 1. Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần? A. C, Si, Pb, Sn, Ge C. C, Pb, Sn, Ge, Si B. Pb, Sn, Ge, Si, C D. Pb, Sn, Si, Ge, C 2. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của C vì: A. có câu tạo mạng tinh thể giống nhau B. đều là dạng đơn chất của C và có tính chất vật lí khác nhau C. có tính chất vật lí giống nhau C. có tính chất hoá học giống nhau 3. Cacbon phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy chất sau: A. Fe2O3, CO2, H2, HNO3 B. CO, Al2O3, H2SO4 (đặc), HNO3 C. . Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3 D. CO, Al2O3, K2O, Ca 4. Để phòng nhiễm khí CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa: A. CuO và MnO2 C. CuO và than hoạt tính B. CuO và MgO D. Than hoạt tính Thảo luận nhóm 1. B 2. D 3. A 4. D Hoạt động 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng Chia nhóm và phát phiếu học tập Fe2O3 COCO2NaHCO3Na2CO3 Fe2O3 + 3C 2Fe + 3CO 2CO + O2 2CO2 CO2 + NaOH NaHCO3 NaHCO3+ NaOH Na2CO3+ H2O (hoặc 2NaHCO3Na2CO3 + CO2+ H2O) Hoạt động 3: Bài toán xác định muối tạo thành và khối lượng muối Lưu ý : Cách xác định muối tạo thành : : NaHCO3 và CO2dư : : Na2CO3 và NaOH dư . - Chia nhóm và phát phiếu học tập 1. Khi sục 2.688 lit khí CO2 vào 18 g dung dịch NaOH 30 % . Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối . 2. Cho 4.48 lit khí CO2 sục vào 8 g NaOH . Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối . - Nếu cho cùng lượng CO2 ở trên sục vào 16 g NaOH thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu ? - Học sinh lên trình bày - Giáo viên nhận xét, bổ sung và sửa sai nếu có. Giải lập hệ phương trình 1. = 2.688/22.4 =0.12 (mol) mNaOH = 18*30/100= 6 (g) nNaOH=0.15 (mol) lập tỉ lệ : Phương trình phản ứng : CO2 + NaOH NaHCO3 x mol x mol CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O y mol 2y mol Gọi x, y là số mol của CO2 trong pt (1) và pt (2) Ta có hệ phương trình : 2. = 4.48/22.4 =0.2 (mol) nNaOH=8/40=0.2 (mol) lập tỉ lệ : Muối tạo thành là muối : NaHCO3 Phương trình phản ứng : CO2 + NaOH NaHCO3 Khối lượng muối tạo thành là : m=0.2*84=16.8 (g) 2. Nếu sử dụng 16 g NaOH thì nNaOH=16/40=0.4 (mol) lập tỉ lệ : Muối tạo thành là muối : Na2CO3 Phương trình phản ứng : CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Khối lượng muối tạo thành là : m=0.2*106=21.2(g) Hoạt động 4: Bài tập về nhà Khi cho từ từ lit khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 . a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b. Để thu được kết tủa cực đại thì cần dùng bao nhiêu lít khí CO2 . c. Để thu được kết tủa cực tiểu thì cần dùng bao nhiêu lít khí CO2 .

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_16_cacbon_va_hop_chat_n.doc