Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-29

I. Mục tiêu bài học:

 1. Về kiến thức :

 - Biết được các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly.

 - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dd chất điện ly

 - Hiểu được cơ chế của quá trình điện ly.

 2. Về kĩ năng :

 - Rèn luyện kĩ năng thực hành : quan sát, so sánh.

 - Rèn luyện khả năng lập luận logic.

3.Veà tỡnh caỷm thaựi ủoọ

Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn nghieõm tuực trong nghieõn cửựu khoa hoùc

II. Chuẩn bị:

 Gv: Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.

 Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK ).

 Hs: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lý lớp 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc53 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tieỏt 1 OÂN TAÄP I. Muùc tieõu 1. Kieỏn thửực Õn laùi kieỏn thửực : - Ng. tửỷ, lkhh, ủũnh luaọt tuaàn hoaứn, phaỷn ửựng oxi hoựa – khửỷ, toỏc ủoọ phaỷn ửựng vaứ caõn baống hoaự hoùc. 2. Kú naờng - Laọp phửụng trỡnh phaỷn ửựng oxi hoựa – khửỷ baống phửụng phaựp thaờng baống electron. - Giaỷi baứi taọp : xaực ủũnh thaứnh phaàn hoón hụùp, teõn nguyeõn toỏ, baứi taọp veà chaỏt khớ - Aựp duùng giaỷi caực baứi taọp dửùavaứo phửụng trỡnh ủaùi soỏ, ủũnh luaọt baỷo toaứn khoỏi lửụùng, tớnh trũ soỏ trung bỡnh. II. Chuaồn bũ - Baỷng tuaàn hoaứn caực nguyeõn toỏ hoaự hoùc. - Boỏn phieỏu hoùc taọp. - Giaỏy Ao, buựt daù, baờng dớnh hai maởt. III. Caực hoaùt ủoọng treõn lụựp 1)Sú soỏ: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 2)Kieồm tra baứi : khoõng 3)Baứi mụựi: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ ụHoaùt ủoọng 1 : GV: Em haừy cho bieỏt nguyeõn tửỷ ủửụùc caỏu taùo nhử theỏ naứo ? ẹaởc ủieồm cuỷa caực haùt taùo neõn nguyeõn tửỷ ? HS: Nguyeõn tửỷ ủửụùc caỏu taùo goàm hai phaàn : Voỷ(e) vaứ haùt nhaõn (p,n) . . . GV: ẹaứm thoaùi cho hs ủửa ra khoỏi lửụùng vaứ ủieọn tớch cuỷa caực loaùi haùt. ụHoaùt ủoọng 2 : GV: Nguyeõn tửỷ X coự soỏ khoỏi A vaứ soỏ hieọu nguyeõn tửỷ Z ủửụùc kớ hieọu nhử theỏ naứo ? HS : GV: em haừy cho bieỏt soỏ hieọu nguyeõn tửỷ laứ gỡ ? GV: ẹaứm thoaùi cho hs neõu ra moỏi lieõn heọ giửừa caực haùt. GV: Laỏy vớ duù : , . yeõu caàu hs cho bieỏt soỏ p, n, A ? tửứ ủoự yeõu caàu hs nhaộc laùi khaựi nieọm ủoàng vũ. ụHoaùt ủoọng 3 : GV: Nhaộc laùi sửù chuyeồn ủoọng cuỷa electron trong nguyeõn tửỷ . ẹaứm thoaùi cho HS nhaộc laùi lụựp electron, phaõn lụựp electron. . . GV: yeõu caàu HS nhaộc laùi nguyeõn lớ vửừng beàn ? thửự tửù mửực naờng lửụùng. aựp duùng vieỏt caỏu hỡnh electron cuỷa N, Fe ? HS : . . . I.NGUYEÂN TệÛ 1.Caỏu taùo : mp mn 1,67.10-27kg 1ủvc. Trong nguyeõn tửỷ trung hoaứ ủieọn : Soỏ e = soỏ p. 2.Haùt nhaõn nguyeõn tửỷ – nguyeõn toỏ hoaự hoùc – ủoàng vũ : a.Kớ hieọu nguyeõn tửỷ : : + A = Z + N : soỏ khoỏi. + soỏ hieọu nguyeõn tửỷ Z = Soỏ P = Soỏ e = soỏ thửự tửù nguyeõn toỏ. b.Nguyeõn toỏ hoaự hoùc : taọp hụùp caực nguyeõn tửỷ coự cuứng ủieọn tớch haùt nhaõn. c.ẹoàng vũ : caực nguyeõn tửỷ cuỷa cuứng moọt nguyeõn toỏ hoaự hoùc coự cuứng soỏ p nhửng khaực nhau veà soỏ n. Vd :, . 3.Voỷ nguyeõn tửỷ : Lụựp e : K L M N . . . n= : 1 2 3 4 . . . Phaõn lụựp e : 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f -Nguyeõn lớ vửừng beàn : Trong nguyeõn tửỷ caực electron chieỏm laàn lửụùt caực mửực naờng lửụùng tửứ thaỏp ủeỏn cao. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f . . . 26Fe : 1s22s22p63s23p64s23d6 ( mửực naờng lửụùng) g caỏu hỡnh e : 1s22s22p63s23p63d6 4s2 4)Củng cố: Nhấn mạnh lại một số công thức liên quan 5)Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tậ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Tieỏt 2 OÂN TAÄP I. Muùc tieõu 1. Kieỏn thửực Õn laùi kieỏn thửực : - Heọ thoỏng hoựa tớnh chaỏt vaọt lớ, hoaự hoùc cuỷa ủụn chaỏt vaứ hụùp chaỏt trong nhoựm halogen vaứ oxi – lửu huyứnh. 2. Kú naờng - Giaỷi baứi taọp : xaực ủũnh thaứnh phaàn hoón hụùp, teõn nguyeõn toỏ, baứi taọp veà chaỏt khớ - Aựp duùng giaỷi caực baứi taọp dửùavaứo phửụng trỡnh ủaùi soỏ, ủũnh luaọt baỷo toaứn khoỏi lửụùng, tớnh trũ soỏ trung bỡnh. II. Chuaồn bũ - Baỷng tuaàn hoaứn caực nguyeõn toỏ hoaự hoùc. - Boỏn phieỏu hoùc taọp. - Giaỏy Ao, buựt daù, baờng dớnh hai maởt. III. Caực hoaùt ủoọng treõn lụựp 1)Sú soỏ: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 2)Kieồm tra baứi : khoõng 3)Baứi mụựi: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ ụHoaùt ủoọng 4 : GV: yeõu caàu Hs nhaộc laùi caực nguyeõn taộc saộp xeỏp ? Caực khaựi nieọm : Chu kỡ, nhoựm ? Moỏi lieõn heọ giửừa caỏu truực electron trong nguyeõn tửỷ vụựi oõ nguyeõn toỏ , nhoựm , chu kỡ ? GV: Nhaộc laùi soỏ electron hoaự trũ cuỷa caực ntoỏ nhoựm A vaứ B. Cho hs vieỏt caỏu hỡnh e cuỷa : Cl, Mn vaứ xaực ủũnh vũ trớ cuỷa chuựng trong BTH ? ụHoaùt ủoọng 5 : GV: ẹaứm thoaùi cho Hs nhaộc laùi quy luaọt bieỏn ủoồi tớnh chaỏt cuỷa caực nguyeõn toỏ ? Cho bieỏt nhửừng tớnh chaỏt naứo ủi ủoõi vụựi nhau ? ụHoaùt ủoọng 6 : GV: Em haừy cho bieỏt caực loaùi lieõn keỏt ủaừ hoùc ? Vỡ sao caực nguyeõn tửỷ laùi lieõn keỏt vụựi nhau ? HS : Traỷ lụứi. GV: Trong caực phaõn tửỷ sau : NaCl, Al2O3, H2O, NH3, Cl2, N2 . . . phaõn tửỷ naứo coự lieõn keỏt ion ? Lieõn keỏt CHT coự cửùc, khoõng coự cửùc ? GV: ẹaứm thoaùi cho hs nhaộc laùi caực khaựi nieọm.. . ụHoaùt ủoọng 7 : GV: Caõn baống hoaự hoùc laứ gỡ ? Caực yeỏu toỏ naứo aỷnh hửụỷng ủeỏn caõn baống hoaự hoùc ? GV: Laỏy vớ duù , yeõu caàu hs cho bieỏt toỏc ủoọ phaỷn ửựng thuaọn ? toỏc ủoọ phaỷn ửựng nghũch. . . tửứ ủoự yeõu caàu hs nhaộc laùi khaựi nieọm caõn baống hoaự hoùc ? HS:caõn baống hoaự hoùc laứ traùng thaựi cuỷa hoón hụùp caực chaỏt phaỷn ửựng khi toỏc ủoọ phaỷn ửựng thuaọn baống toỏc ủoọ phaỷn ửựng nghũch. GV: Yeõu caàu HS nhaộc laùi nguyeõn lớ chuyeồn dũch caõn baống cuỷa lụ satụlieõ ? HS: Moọt phaỷn ửựng thuaọn nghũch ủang ụỷ traùng thaựi caõn baống khi chũu moọt taực ủoọng beõn ngoaứi nhử thay ủoồi noàng ủoọ, nhieọt ủoọ, aựp suaỏt thỡ caõn baống seừ chuyeồn dũch theo chieàu choỏng laùi sửù thay ủoồi ủoự. GV: Phaõn tớch nguyeõn lớ, ủaứm thoaùi cho HS ủửa ra chieàu hửụựng chuyeồn dũch. GV: Cuỷng coỏ baứi. II.HEÄ THOÁNG TUAÀN HOAỉN : Khoaỷng 110 nguyeõn toỏ ủửụùc chia thaứnh 8 nhoựm (IgVIII) vaứ 7 chu kỡ : 1.OÂ nguyeõn toỏ : STT nguyeõn toỏ = ? 2.Chu kỡ : ? Soỏ thửự tửù chu kỡ = soỏ lụựp electron. 3.Nhoựm : ? Soỏ thửự tửù cuỷa nhoựm chớnh(A) = soỏ electron ụỷ lụựp ngoaứi cuứng. Vd : 17Cl : 4.quy luaọt bieỏn ủoồi tớnh chaỏt cuỷa caực nguyeõn toỏ : + Tớnh chaỏt cuỷa caực oxit vaứ hiủroxit : ? III.LIEÂN KEÁT HOAÙ HOẽC 1.Lieõn keỏt ion : Laứ lieõn keỏt ủửụùc hỡnh thaứnh do lửùc huựt túnh ủieọn giửừa caực ion mang ủieọn tớch traựi daỏu. - Lieõn keỏt ion ủửụùc hỡnh thaứnh giửừa kim loaùi ủieồn hỡnh vaứ phi kim ủieồn hỡnh . vd : NaCl, Al2O3, . . 2.Lieõn keỏt coọng hoaự trũ : Laứ lieõn keỏt ủửụùc hỡnh thaứnh giửừa caực nguyeõn tửỷ baống nhửừng caởp electron chung. + Lieõn keỏt coọng hoaự trũ coự cửùc : Hỡnh thaứnh giửừa caực phi kim khaực nhau . Vd : H2O, NH3, HCl. . . + Lieõn keỏt CHT khoõng coự cửùc . Vd :H2, Cl2, N2 . . . + Lieõn keỏt cho nhaọn (Lieõn keỏt phoỏi trớ) : Caởp electron duứng chung do 1 nguyeõn tửỷ boỷ ra.Vd : SO2 , NH4+. III.CAÂN BAẩNG HOAÙ HOẽC 1.ẹũnh nghúa : Vt = Kt.[SO2]2. [O2], Vn = Kn .[SO3]2 Khi caõn baống : Vt = Vn ú Kt.[SO2]2. [O2]=Kn .[SO3]2 Kcb = Vaọy : caõn baống hoaự hoùc laứ traùng thaựi cuỷa hoón hụùp caực chaỏt phaỷn ửựng khi toỏc ủoọ phaỷn ửựng thuaọn baống toỏc ủoọ phaỷn ửựng nghũch. 2.Caực yeỏu toỏ aỷnh hửụỷng : a. Nguyeõn lớ chuyeồn dũch caõn baống cuỷa Lụ satụlieõ : Moọt phaỷn ửựng thuaọn nghũch ủang ụỷ traùng thaựi caõn baống khi chũu moọt taực ủoọng beõn ngoaứi nhử thay ủoồi noàng ủoọ, nhieọt ủoọ, aựp suaỏt thỡ caõn baống seừ chuyeồn dũch theo chieàu choỏng laùi sửù thay ủoồi ủoự. b.caực yeỏu toỏ aỷnh hửụỷng : 4)Củng cố: Nhấn mạnh lại một số công thức liên quan 5)Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập Ngày soạn: Chương I sự điện ly Tiết 3 Bài 1 : sự điện ly I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết được các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly. - Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dd chất điện ly - Hiểu được cơ chế của quá trình điện ly. 2. Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thực hành : quan sát, so sánh. - Rèn luyện khả năng lập luận logic. 3.Veà tỡnh caỷm thaựi ủoọ Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn nghieõm tuực trong nghieõn cửựu khoa hoùc II. Chuẩn bị : Gv : Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK ). Hs : Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lý lớp 7. III. Tổ chức hoạt động dạy học : ổn định lớp : Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 Bài mới : 3. Tiến trình Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 - Gv lắp hệ thống TN như SGK và làm TN biểu diễn - Hs quan sát, nhận xét và rút ra kết luận . Hoạt động 2 - Gv đặt vấn đề: Tại sao các dd muối, axit, bazơ dẫn điện. - Hs : vận dụng kiến thức dòng điện đã học ở môn vật lý lớp 9 để trả lời : Do trong các dd trên có các tiểu phân mang điện tích được gọi là ion. Các ion này do các phân tử muối, axit, bazơ khi tan trong nước phân ly ra. - Gv: Biểu diễn sự phân ly của muối, axit, bazơ theo phương trình điện ly. Hướng dẫn cách gọi tên các ion. - Gv đưa ra một số muối, axit, bazơ quen thuộc để Hs biểu diễn sự phân ly và gọi tên các cation tạo thành. Hoạt động 3 GV mô tả thí nghiệm của 2 dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK và cho h/s nhận xét và rút ra kết luận Hoạt động 4 - Gv gợi ý để Hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh , Gv nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl : là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố luân phiên nhau đều đặn tại các nút mạng. - Gv : Khi cho các tinh thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? - Gv kết luận : Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể di vào dd.Quá trình điện ly của NaCl được biểu diễn bằng phương trình : NaCl → Na+ + Cl- Hoạt động 5 Gv lấy ví dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp h/s rút ra định nghĩa, Đồng thời gv cung cấp cho h/s cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu Hoạt động 6 Gv yêu cầu h/s đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho h/s liên hệ với quá trình điện li Củng cố bài: Gv sử dụng bài tập 3 Sgk để củng cố bài. I. Hiện tượng điện ly : 1. Thí nghiệm : Sgk Kết quả : - Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện. - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dd rượu, đường- không dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước : - Các muối, axit, bazơ khi tan trong nước phân ly ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện. - Quá trình phân ly các chất trong nước ra ion là sự điện ly. - Những chất tan trong nước phân ly thành các ion được gọi là chất điện ly. - Sự điện ly được biểu diễn bằng phương trình điện ly. Vd: NaCl→ Na+ + Cl- HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- II. Phân loại các chất điện ly 1. Thí nghiệm SGK Nhận xét : ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a.Chất điện li mạnh: Là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan Quá trình điện ly của NaCl được biểu diễn bằng phương trình : NaCl → Na+ + Cl- 100 pt → 100 ion Na+ và 100 ionCl- Chất điện li mạnh gồm: + các axit mạnh : HCl, HNO3, HClO4,H2SO4 + các bazơ mạnh: NaOH , KOH, Ba(OH)2 + hầu hết các muối b.Chất điện li yếu Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch VD: CH3COOH D CH3COO- + H+ Chất điện li yếu gồm: + axit yếu : CH3COOH , H2S, HCN , HClO + bazơ yếu: Mg(OH)2 , Bi(OH)3 * Qúa trình phân li của chất điện li yếu là quá trình động, tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê 4 .Củng cố: Về nhà làm các bài tập 4,5 Sgk. Bài tập tham khảo 1. Nước nguyên chất không dẫn điện nhưng khi dây điện bị đứt rơi xuống hồ ao, rãnh nước, người chạm vào nước lại bị giật. Em hãy giải thích tại sao? 2. Độ điện li của một chất điện li yếu sẽ thay đổi khi: a.thay đổi nhệt độ b.thay đổi nồng độ c.thêm vào dung dịch một chất điện li mạnh có chứa 1 trong 2 ion của chất điện li yếu đó d.Cả 3 trường hợp trên 5.Hướng dẫn về nhà Hs cần ôn lại bài phần liên kết hóa học ở lớp 10 trước ở nhà ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Tiết 4 Bài 2 : Axit, Bazơ và muối I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut - Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ. 2. Về kĩ năng : - Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut để phân biệt axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. - Biết viết phương trình điện li của muối. - Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dd. II. Chuẩn bị : Dụng cụ : ống nghiệm. Hóa chất: Dung dịch NaOH, muối Zn, dd HCl, NH3, quỳ tím. III. Tổ chức hoạt động dạy học: ổn định lớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 Kiểm tra bài cũ : Trong các chất sau chất nào là chất điện li yếu, điện li mạnh : HNO3, HCl, H2SO4, H2S, H2CO3, KOH, Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)2 Viết phương trình điện li của chúng ? Bài mới : Tiết 1 Hoạt động thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 - Gv cho Hs nhắc lại các khái niệm về axit đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ. - Gv: Các axit là những chất điện ly. Hãy viết phương trình điện ly của các axit đó. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng viết 3 phương trình đly của 3 axit .Nhận xét về các ion do axit và bazơ ply ra. - Gv Kl: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+ Hoạt động 2 - Gv: Dựa vào phương trình đly Hs viết trên bảng, cho Hs nhận xét về số ion H+ được ply ra từ mỗi ptử axit. - Gv nhấn mạnh : Axit mà một phân tử chỉ phân ly một nấc ra ion H+ là axit một nấc. Axit mà một phân tử phân ly nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc. - Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ về axit một nấc , axit nhiều nấc. Sau đó viết phương trình ply theo từng nấc của chúng. - Gv dẫn dắt Hs tương tự như trên để hình thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều nấc. - Gv : Đối với axit mạnh nhiều nấc và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn. Hoạt động 3 - Gv cho Hs nhắc lại các khái niệm về bazơ đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ. - Gv: bazơ là những chất điện ly. Hãy viết phương trình điện ly của các axit và bazơ đó. - Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng viết 3 phương trình đly của 3 bazơ. Nhận xét về các ion do axit và bazơ phân ly ra. - Gv Kl: bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. - Gv dẫn dắt Hs tương tự như trên để hình thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều nấc. Hoạt động 4 - Gv làm thí nghiệm, Hs quan sát và nhận xét. + Cho dd HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2 + Cho dd NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2 - Hs: Cả 2 ống Zn(OH)2 đều tan. Vậy Zn(OH)2 vừa pư với axit vừa pư với bazơ. - Gv kết luận: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. - Gv đặt vấn đề: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính? - Gv giải thích: Theo A-re-ni-ut thì Zn(OH)2 vừa phân li theo kiểu axit vừa phân li theo kiẻu bazơ: + Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 D Zn2+ + OH- + Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 D 2H+ + ZnO22- ( Hay: H2ZnO2 D 2H+ + ZnO22- ) I. Axit 1. Định nghĩa( theo A-rê-ni-út) - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. VD: HCl→ H+ + Cl- CH3COOH D CH3COO- + H+ 2. Axit nhiều nấc a) Axit nhiều nấc: - Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc. Vd: HCl, HNO3, CH3COOH - Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc. Vd: H2SO4, H3PO4, H2S H2SO4→H+ + HSO4- HSO4- D H+ + SO42- H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO42- HPO42- D H+ + PO43- II. Bazơ 1.Định nghĩa( theo A-rê-ni-út) Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. 2. Bazơ nhiều nấc: - Bazơ mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH- là bazơ một nấc. Vd: NaOH, KOH NaOH → Na+ + OH- - Bazơ mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- là bazơ nhiều nấc. Vd: Ba(OH)2, Ca(OH)2 Ca(OH)2 → Ca(OH)+ + OH-: s Ca(OH)+ → Ca2+ + OH- Các axit, bazơ nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc. III Hiđroxit lưỡng tính: 1. Định nghĩa: Sgk Vd: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 D 2H+ + ZnO22- 2.Đặc tính của hiđroxit lưỡng tính Một số Hiđroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 - ít tan trong nước -Lực axit và bazơ của chúng đều yếu. = 4)Củng cố: làm bài tập 4 5)Hướng dẫn về nhà: ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Tiết 5 Bài 2 : Axit, Bazơ và muối I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết muối là gì và sự điện li của muối. 2. Về kĩ năng : - Biết viết phương trình điện li của muối. - Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dd. -Bài tập vận dụng II. Chuẩn bị : Dụng cụ : ống nghiệm. Hóa chất: Dung dịch NaOH, muối Zn, dd HCl, NH3, quỳ tím. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1)ổn định lớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 2)Kiểm tra bài cũ : Axit và bazơ là gì ? Cho ví dụ. 3)Bài mới : Tiết 1 Hoạt động thầy Hoạt động của trò - Gv: Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 Tính axit và bazơ của chúng đều yếu. Hoạt động 5 - Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về muối, viết phương trình điện li của chúng ? Từ đó cho biết muối là gì ? - Gv yêu cầu Hs cho biết muối được chia thành mấy loại Cho ví dụ ? - Gv lưu ý Hs: những muối được coi là không tan thì thực tế vẫn tan một lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li. -Gv cho học sinh biết có những ion nào tồn tại trong dung dịch NaHSO3 IV. Muối: 1) Định nghĩa: Sgk 2) Phân loại: - Muối trung hòa: Trong ptử không còn phân li cho ion H+. Vd: NaCl. Na2SO4, Na2CO3... - Muối axit: trong phân tử vẫn còn có khả năng phân li ion H+. Vd: NaHCO3, NaH2PO4... 3) Sự điện li của muối trong nước: - Hầu hết muối tan đều phân li mạnh. - Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+ Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3- HSO3- D H+ + SO32- Bài tập: 1)Hiện tượng điện li là một hiện tượng tự nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất hoá học. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sụ điện li thực chất là quá trình oxi hoá khử. 2) Zn(OH)2 vừa phân li theo kiểu axit vừa phân li theo kiểu bazơ. + Phân li theo kiểu bazơ: + Phân li theo kiểu axit: ) ( Hay: GV: Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp là: Al)OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Tính axit và bazơ của chúng đều yếu. 4)Củng cố: Về nhà làm bài tập 5,6,7 5)Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 6 Bài 3 : Sự điện ly của nước, Ph, chất chỉ thị axit bazơ I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Biết được sự điện ly của nước. - Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này. - Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ. 2. Về kĩ năng : - Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dd. - Biết đánh giá độ axit, bazơ của dd dựa vào nồng độ ion H+, OH-, pH. - Biết sử dụng 1 số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dd. II. Chuẩn bị : Gv : Dd axit loãng HCl, dd bazơ loãngNaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị axit-bazơ vạn năng Tranh vẽ. III. Tổ chức hoạt động dạy học: ổn định lớp : Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 Kiểm tra bài cũ : Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 - Gv nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận được rằng nước là chất đly rất yếu. Hãy biểu diễn quá trình điện ly của nước theo thuyết A-rê-ni-ut - Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut H2OH+ + OH- Hoạt động 2 - Gv yêu cầu Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1) - Hs: K = (3) - Gv: Trình bày để Hs hiểu được do độ điện li rất yếu nên [H2O] trong (3) là không đổi. Gộp giá trị này với hằng số cân bằng cũng sẽ là một đại lương không đổi, kí hiệu là K ta có : K=K[H2O]=[H+].[OH-] K là một hằng số ở nhiệt độ xác định, gọi là tích số ion của nước. ở 250C K = 10-14 - Gv gợi ý : Dựa vào hằng số cân bằng (1) và tích số ion của nước, hãy tìm nồng độ ion H+ và OH- - Hs đưa ra biểu thức: [H+] = [OH-] = = 10-7M - Gv kết luận: Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-] =10-7M Hoạt động 3 - Gv cho h/s nhắc lại nguyên lý chuyển dịch cân bằng. Từ đó vận dụng vào quá trình của nước rồi rút ra nhận xét nồng độ của ion H+ và OH- - Gv thông báo: K là một hằng số đối với tất cả dd các chất. Vì vậy: nếu biết [H+ ] trong dd sẽ biết được [OH-] trong dd và ngược lại. Vd: Tính [H+ ] và [OH-] của dd HCl 0,001M - Hs: Tính toán cho kết quả [H+ ]=10-3M,[OH-] =10-11 M So sánh thấy trong môi trường axit: [H+ ]>[OH-] hay [H+ ] > 10-7M - Gv: Hãy tính [H+ ] và [OH-] của dd NaOH 10-5 M - Hs: Tính toán cho kết quả [H+ ]=10-9M,[OH-] =10-5 M So sánh thấy trong môi trường bazơ [H+ ]<[OH-] hay [H+ ] < 10-7M - Gv: Độ axit, độ kiềm của dd được đánh giá bằng [H+ ] - Môi trường axit: [H+] > 10-7M - Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M - Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M Hoạt động 4 - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và cho biết pH là gì ? Cho biết dd axit, kiềm, trung tính có pH bằng mấy ? - Gv giúp h/s nhận xét về mối liên hệ giữa pH và [H+] - Hs: Môi trường axit có pH<7, môi trường kiềm có pH<7, môi trường trung tính có pH=7. - Gv bổ sung: Để xác định môi trường của dd người ta dùng chất chỉ thị như quỳ tím, phenolphtalein - Gv yêu cầu Hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng nước, axit, bazơ. - Gv bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định giá trị pH một cách gần đúng. Muốn xác định chính xác pH phải dùng máy đo pH. Củng cố bài: Gv dùng bài tập 4, 5 Sgk để củng cố bài. I. Nước là chất điện li rất yếu: 1. Sự điện li của nước: Nước là chất điện ly rất yếu: H2O H+ + OH- ( Thuyết A-rê-ni-ut) 2. Tích số ion của nước: ở 250C hằng số K gọi là tích số ion của nước: K = [H+].[OH-] = 10-14 [H+]=[OH-] =10-7M. Vậy môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+]=[OH-]= 10-7M 3. ý nghĩa tích số ion của nước: a. Trong môi trường axit Biết [H+] → [OH-] =? Vd: Tính [H+ ] và [OH-] của dd HCl 0,001M HCl → H+ + Cl- [H+ ]=[HCl]=10-3M→ [OH-]== 10-11M → [ H+] > [OH-] hay [ H+] > 10-7M b. Trong môi trường kiềm Biết [OH-] → [H+] =? Vd: Tính [H+] và [OH-] của dd NaOH 10-5M NaOH → Na+ + OH- [OH-] =[NaOH]=10-5M→ [H+] ==10-9M nên [OH-] > [H+] Vậy: [H+] là đại lượng đánh giá độ axit, độ kiềm của dd: - Môi trường axit: [H+] > 10-7M - Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M - Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M II. Khái niệm về pH, Chất chỉ thị axit-bazơ: 1. Khái niệm pH: [H+] = 10-pH M hay pH=-lg[H+] Vd: [H+]=10-3M→ pH=3: môi trường axit [H+]=10-11M→pH=11: môi trường bazơ [H+]=10-7M→ pH=7: môi trường trung tính 2. Chất chỉ thị axit-bazơ: là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Vd: -quỳ tím, phenolphtalein - chỉ thị vạn năng 4)Củng cố: Dung dịch HNO3 có pH= 2. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH= 3. A. 1,5 lần B. 10 lần C. 2 lần D. 5 lần 5) Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 Sgk. Chuẩn bị bài luyện tập. ---------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tiờ́t 7 Bài 4 phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly. - Hiểu được phản ứng thủy phân của muối. 2. Về kĩ năng : - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra. II. Chuẩn bị : Gv : Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm : NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ tinh bột. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp : Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chỳ 11A6 11A7 2.Kiểm trra bài cũ : 3.Tiến trình : Hoạt động trò Hoạt động thầy I. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dd các chất điện li: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: Vd 1: dd Na2SO4 pư được với dd BaCl2 PTPT: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl Do: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 ↓ ( PT ion thu gọn) Vd 2: dd CuSO4 pư được với dd NaOH PTPT CuSO4 + NaOH →Na2SO4+ Cu(OH)2↓ Do: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a) Tạo thành nước: Vd: dd NaOH pư được với dd HCl PTPT: NaOH + HCl → NaCl + H2O Do : H+ + OH- → H2O ( điện li yếu ) b) Tạo thành axit yếu: Vd: dd CH3COONa pư được với dd HCl PTPT: CH3COONa + HCl → CH3COOH + HCl Do: CH3COO- + H+ → CH3COOH (điện li yếu) 3. Phản ứng tạo thành chất khí: Vd: dd HCl pư được với CaCO3 PTPT: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O Do: CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑+ H2O II. Kết luận Phản ứng xãy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion Điều kiện để phản ứng trao đỏi xãy ra là có: kết tủa chất điện li yếu chất khí Hoạt động 1 - Gv : Khi trộn dd Na2SO4 với dd BaCl2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ? Viết phương trình ? - Gv hướng dẫn Hs viết phản ứng ở dạng ion. - Gv kl : Phương trình ion rút gọn cho thấy thực chất của pứ trên là pứ giữa 2 ion Ba2+ và SO42- tạo kết tủa. - Tương tự Gv yêu cầu Hs viết phương trình phân tử, ion thu gọn của phản ứng giữa CuSO4 và NaOH và Hs rút ra bản chất của phản ứng đó. Hoạt động 2 - Gv : Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử, phương tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_29.doc