Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-59

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1) Kiến thức: - Hệ thống hoá tính chất vật lý, hoá học các đơn chất và hợp chất của các ngtố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.

2) Kĩ năng: -Giải 1 số dạng bài tập cơ bản như xác định tp hỗn hợp, xác định tên ngtố, bài tập về chất khí

-Vận dụng các P2 cụ thể để giải như lập hay P2 đại số, áp dụng ĐLBT khối lượng

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1> Gv: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập

2> Hs: ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Thảo luận theo nhóm các phiếu học tập

Hướng dẫn hs tự ôn tập.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. On định lớp:

2. Bài ôn tập đầu năm tt:

 

doc129 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ Pứ và cân bằng HH. 2) Kĩ năng: - Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về ngtử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học -Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng P2 thăng bằng electron. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1> Gv: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố. 2> Hs: ôn lại kiến thức cơ bản của ct hó học lớp 10. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hoạt động theo nhóm, tranh luận giữa các nhóm. Hướng dẫn hs tự ôn tập. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2. Bài mới về ôn tập đầu năm: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp 11. Hs: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và vận dụng tổng hợp kiến thức thông qua việc giải bài tập. Hoạt động 2: Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải bt về ngtử, BTH, ĐLTH. Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu ngtử lần lượt là 11,12,13. a. Viết cấu hình e của ngtử. b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong BTH. c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hh của các ngtố. d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó. e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính kim loại # dần và các oxít theo chiều tính bazơ giảm dần. Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày. Gv: Nhận xét và sữ sai nếu có. Hoạt động 3: Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để giải bài tập 2. a. So sánh liên kết ion và lk CHT b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào có lk cht NaCl, HCl, H2O, Cl2. c. CTE, CTCT. Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời giải. Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có. Hoạt động 4: Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá học để hoàn thành pthh bằng p2 thăng bằng e. Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất khử. a. KMnO4 + HClàKCl + MnCl2 + H2O + Cl2 b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 à H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 d.Cr2O3 + KNO3 + KOH à KNO2+ K2CrO4 + H2O. Hoạt động 5: Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB hoá học để giải. Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) rH = +178 KJ a. Toả nhiệt hay thu nhiệt. b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ? -Giảm to của pứ -Thêm khí CO2 vào bình -Tăng dung tích của bình. Hs: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày., Gv: Nhận xét và kết luận. A/ Các kiến thức cần ôn tập: -Về cơ sở lý thuyết hoá học. -Cấu tạo ngtử. BTH các ngtố hoá học và ĐLTH. Liên kết hoá học -Phản ứng hoá học -Tốc độ pứ và cân bằng hh. B/ Bài tập áp dụng: 1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐlTH, BTH. Bài 1: a. Viết cấu hình e - (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1 - (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2 - (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 b. Xác định ví trí : BTH - Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA - Stt 12: Chu kì 3. “ IIA - Stt 13: Chu kì 3 “ IIIA c. Na, Mg, Al d. Na2O, MgO, Al2O3 e. Sắp xếp các ngtố theo chiều -Tính kim loại & : Al < Mg < Na -Các oxít: Na2O > MgO > Al2O3 2. Vận dụng liên kết hoá học: Bài 2: a. So sánh –Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử để có cấu hình e bền của khí hiếm. -Khác: Lk CHT LK ION Sự dùng chung e Sự cho và nhận e lk được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang đt trái dấu. b. Lk ion: NaCl LK CHT: HCl, H2O, Cl2 c. CTe: CTCT H: Cl H – Cl Cl : Cl: Cl – Cl H: O: H H – O – H 3/ Vận dụng phản ứng hoá học: Bài 3: +7 -1 +2 0 a. 2KMnO4+16HCl à 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O Chất khử: HCl Chất oxy hoá: KMnO4 0 +5 +2 +4 b.2Cu+8HNO3à3Cu(NO3)2+2NO2+4H2O Chất khử: CuO Chất oxi hoá: HNO3 +4 +6 +6 c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 à +6 +6 +3 3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O Chất oxy hoá: K2Cr2O7 Chất khử: Na2SO3 +3 +5 +6 d. Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH à 2K2CrO4 +3 +3KNO2 + 2H2O. Chất khử: Cr2O3 Chất oxy hoá: KNO3 MT: KOH 4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH: Bài 4: a. Thu nhiệt vì rH>O b. Theo nglý chuyển dịch CB thì - Chiều ß khi to giảm - Chiều ß khi nén thêm khí CO2 vào bình. - Chiều à khi tăng dt của bình. TIẾT 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: - Hệ thống hoá tính chất vật lý, hoá học các đơn chất và hợp chất của các ngtố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh. 2) Kĩ năng: -Giải 1 số dạng bài tập cơ bản như xác định tp hỗn hợp, xác định tên ngtố, bài tập về chất khí -Vận dụng các P2 cụ thể để giải như lập hay P2 đại số, áp dụng ĐLBT khối lượng II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1> Gv: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập 2> Hs: ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thảo luận theo nhóm các phiếu học tập Hướng dẫn hs tự ôn tập. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2. Bài ôn tập đầu năm tt: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học. Hs: Tự ôn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau đó vận dụng giải bài tập. Hoạt động 2: Gv: Phát phiếu học tập số 1: Vận dụng để ôn tập nhóm halogen oxi – lưu huỳnh. Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hoá – khử. Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày. Gv: Nhận xét và bổ sung Hoạt động 3: Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng đlbt khối lượng, đtích. Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g? a. 50g c. 6 b. 55,5g d. 60g Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày. Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có. -Các PTHH: Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 -Theo (1) và (2) N = 1/2 N = 11,2 = 0,5mol H2 Cl- 22,4 m = m + m Muối Cl Clorua = 20 + 2 x 0,5 x 35,5 = 55,5g Hoạt động 4: Gv: Phát phiếu học tập số 3: Aùp dụng cho chất khí Bài 3: Một hỗn hợp khó O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là: a. 75% và 25% c. 50% và 50% b. 25% và 75% d. 35% và 65% Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày. -Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 và trong hỗn hợp. -Theo bài: M hh khí = M1V1 + M2V2 = 3.2V1+64V2 V1 + V2 V1 + V2 = 24 x 2 = 48 (g/mol) => 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2) => 16V2 = 16V1 => % V1 = %V2 = 50% Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận. Hoạt động 5: Gv: Phát phiếu học tập số 4: Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, nay với X,Y là 2 halogen ở chu kì liên kết vào d2 AgNO3 dư thu đc 57,34g $. a. Xác định tên X,Y b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp. Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu p2 giải. Gv: Hướng dẫn cho hs tự giải và sử chỗ sai cho hs. A/ Các kiến thức cần ôn tập. -Tính chất hoá học của nhóm halogen oxi, lưu huỳnh. -Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học của chúng. B/ Vận dụng giải bài tập: 1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh. Bài 1: ND so sánh Nhóm halogen Oxi-S Các ngtố HH. Vị trí trong BTH Đặc điểm của các đơn chất hợp chất quan trọng. 2/ Giải bài tập hoá học bằng p2: áp dụng ĐLBT khối lượng, điện tích. Bài 2: Đáp án b 3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số. Bài 3: Chọn đáp án b 4/ Giải bài toán về nhóm halogen. Bài 4: a/ Gọi ct chung của 2 muối: NaX NaX + AgNO3 à NaNO3 + AgX -Theo ptpứ n = n NaX AgX => 31,84 = 57,34 23 + X 108 + X => X = 83,13 -Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp: X < 83,13 < Y -Nên x là brom (80) ; Y là iot (127) b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI 103x + 150y = 31,84 x = 0,28 x + y = 31,84 = 0,3 => y = 0.02 23 + 83,13 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI TIẾT 3: Bài 1: SỰ ĐIỆN LI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: - Hs biết: khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 2) Kĩ năng: - Hs quan sát, so sánh các thí nghiệm, rồi rút ra nhận xét. -Viết đúng phương trình điện li. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1> Gv: vẽ Sẵn hình 11(sgk) để mô tả tno hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất tno để biểu diễn tno. 2> Hs: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt theo hệ thống câu hỏi IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: Lắp hệ thống tn như sgk và làm tn biểu diễn. Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Gv: Đặt vấn đề: tại sao d2 này có chất dẫn điện mà d2 khác lại có chất ko dẫn điện. Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cửu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các d2 oxít, bazơ, muối trong nước để trả lời. Gv: Giới thiệu kn: sự điện li, chất điện li, biểu diễn pt điện li. -Hướng dẫn hs cách viết pt điện li của NaCl, HCl, NaOH. Hs: Lên viết pt điện li của bazơ muối. Hoạt động 3: Gv: Mô tả TN 2 của 2 d2 HCl và CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 4: Gv: Đặt vấn đề: Tại sao d2 HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn d2 CH3COOH 0,1m? Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong d2 HCl lớn hơn nồng độ các ion trong d2 CH3COOH, nghĩa là số ptử HCl phân li ra ion nhiều hơn số ptử CH3COOH phân li ra ion. Gv: Gợi ý để hs rút ra các kn chất điện li mạnh. Gv: Khi cho các tính thể nacl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li. Gv: Kết luận về chất điện li gồm các chất nào. Hoạt động 5: Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu. -Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu. Gv: Yêu cầu hs đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li. I/ Hiện tượng điện li: 1/ Thí nghiệm: sgk *Kết luận: -Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện. -Các chất rắn khan: NaCl, NaOH. và 1 số d2 rượu, đường: không dẫn điện. 2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các d2 axít, bazơ, muối trong nước: -Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho d2 của chúng dẫn điện. -Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li. -Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li. -Sự điện li được biểu diễn bằng pt. Điện li: NaCl à Na+ + Cl- HCl à H+ + Cl- NaOH àNa+ + OH-. II/ Phân loại các chất điện li: 1/ Thí nghiệm: sgk *Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiệt hơn CH3COOH . 2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu: a/ Chất điện li mạnh: -Kn là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. -Phương trình điện li NaCl: NaCl à Na+ + Cl- 100 ptử à 100 ion Na+ và 100 ion Cl- -Gồm: Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4 Các bazơ mạnh:NaOH,KOH, Ba(OH)2 Hầu hết các muối. b/ Chất điện li yếu: -KN là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số ptử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng ptử trong d2. -Pt điện li CH2COOH 1 CH3COOH + H+ -Gồm: Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH Bazơ yếu: Mg(OH)2, Ba(OH)3. *Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình động, tuân theo nglí Lơtơliê. 3/ Củng cố bài và dặn dò: Gv: Sử dụng bài tập 3 sgk/7 để củng cố bài . Dặn dò:Về nhà làm các bài tập 4,5 sgk trang 7. ----------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 4: BÀI 2: AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: - Hs biết : Định nghĩa axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính muối theo thuyết A-Rê-Ni-Ut. 2) Kĩ năng: Viết pt điện li của 1 số axít, bazơ, hiđrôxít lưỡng tính & muối. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, nên hs viết pt điện li của các chất. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã học ở các lớp dưới và cho vd. Gv: Các axít là những chất điện li. Hãy : -Viết pt điện li của các axít HCl, CH3COOH. -Nhận xét về các ion do axít phân li? Hs: Lên bảng viết, rồi rút ra nhận xét. Gv: Kết luận: Axít là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. Hoạt động 2: Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion ht được phân li ra từ mỗi ptứ axít. Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4. Gv: Dẫn dắt hs hình thành kn axít 1 nấc và axít nhiều nấc. Hs: Nêu KN axít. Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hòan toàn. Hoạt động 3: Gv: Cho hs nhắc lại các kn về bazơ đã học ở lớp dưới. Gv: Bazơ là những chất điện li. -Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH. -Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra Hs: Nêu kn về bazơ. Hoạt động 4: Gv: Làm tn: Hs quan sát và nhận xét . -Cho d2 HCl vào ống n đựng Zn(OH)2 -cho d2 NaOH vào ống n đựng Zn(OH)2. Hs: Cả 2 ống n Zn(OH)2 đều tan vậy Zn(OH)2 vừa pứ với axít vừa pứ với bazơ. Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính. Gv: Đặt vấn đề: tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính? Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2. -Phân li theo kiểu axít Zn(OH)2 2H+ + ZnO22- -Phân li theo kiểu bazơ Zn(OH)2 Zn 2+ + 2OH 2- Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng tính. Hoạt động 5: Gv: Yêu cầu hs cho biết muối là gì ? Và được chia làm mấy loại ?Vd? Hs: Nguyên cứu sgk, rồi trả lời. Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là ko tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li. I/ Axít 1/ Định nghĩa: (theo A-Rê – Ni – ÚT) -Axít là chất khí tan trong nước phân li ra cation H+. Vd: HCl à H+ + Cl- CH3COOH CH3COO + H+. 2/ Axít nhiều nấc : -Axít mà 1 ptử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc. Vd: HCl, CH3COOH , HNO3 -Axít mà 1 ptử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc. Vd: H2SO4, H3PO4 H2SO4 à H+ + HPO4- HPO4 - H+ + SO4 2- H3PO4 H+ + H2PO4- H2PO4- H+ + HPO4 2- HPO4 2- H+ + PO4 3- II/ Bazơ: -Đn (theo thuyết a-rêniút) Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Vd: NaOH àNa+ + OH- KOH à K+ + OH- III/ Hiđroxít lưỡng tính: *Định nghĩa: sgk Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính Zn(OH)2 Zn 2+ + 2 OH- Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2 H- *Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính. -Thường gặp:Al(OH)3,Cr(OH)3,Pb(OH)2 -ít tan trong H2O -Lực axít và bazơ của chúng đều yếu. IV/ Muối: 1/ Định nghĩa: sgk 2/ Phân loại: -Muối trung hoà: Trong ptử ko còn pli ion H+: NaCl. Na2SO4, Na2CO3 -Muối axít : trong ptử vẫn còn pli ion H+: NaHCO3, NaH2PO4 3/ Sự điện li của muối trong nước. -Hầu hết muối tan đều pli mạnh. -Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này ply yếu ra H+. Vd: NaHSO3 à Na+ + HSO3- HSO3- H+ + SO3 2-. 4. Củng cố bài và dặn dò: Gv: Củng cố những kiến thức trọng tâm -Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8, sgk trang 10 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, PH CHẤT CHỈ THI AXÍT – BAZƠ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hs biết: Đánh giá độ axít và độ kiềm của các d2 theo nồng độ H+ và PH màu của 1 số chất chỉ thị thông dụng trong d2 ở các PH khác nhau. 2) Kĩ năng: làm 1 số dạng toán đơn giản có liên quan đến [H+], [OH-], PH và xác định môi trường axít, kiềm hay trung tính. 3) Thái độ – Tình cảm : Aùp dụng kiến thức về PH để xác định tính chất về môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ và cải tạo. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Gv: Tranh vẽ, -D2 axít HCl loãng, d2 bazơ NaOH loãng, Phenolphtalein, giấy chỉ thị PH. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, rèn kĩ năng tính. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn quá trình điện li của nước theo thuyết a-rê-ni-út. Hs: theo thuyết A-Rê-Ni-Uùt: H2O D H+ + OH- Hoạt động 2: Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của H2O. Hs: K = [H+] [OH -] (3) [H2O] Gv: Trình bày để hs hiểu được do độ điện li H2O rất yếu nên [H2O] trong (3) là không đổi nên ta có: K [H2O] = K H2O = [H+]. [OH -] -K H2O là hằng số cân bằng ở to xác định gọi tích số ion của nước. -ở 25OC: K H2O = 10 -14 Gv gợi ý: Dựa vào hằng số cân bằng và tích số ion của nước. Hãy tính nồng độ ion H+ và OH. Hs: [H+] = [OH] = 10-7 M Gv KL : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH -]=10-7 M. Hoạt động 3: Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán, hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra kết luận, dựa vào nglí chuyển dịch cân bằng. Gv: Tính [H+] và [OH -] của d2 HCl 10-3 M. Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10-3 M [OH -]= 10-11 M. => [H+] > [OH -] hay [H+] >10-7 M. Gv: Tính [H+] và [OH -] của d2 NaOH 10-5 M. Hs: Tính toán cho KQ:[H+] = 10-9 M, [OH -] = 10-5 M =>[H+] < [OH -] hay [H+] < 10-7 M. Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của d2: MTTT: [H+] = 10-7 M; Mt bazơ : [H+] 10-7 M. Hoạt động 4: Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng PH ? d2 được sử dụng nhiều thường có [H+] trong khoảng 10 -1 à 10-14 M để đánh giá độ axít hay bazơ của d2. Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng PH. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết PH là gì ? Hs: [H+] = 10-PH M. Nếu [H+] = 10-a M => PH = a. Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa PH và [H+] , khi đã biết [H+] . Hs: Môi trường axít có PH>7 Bazơ có PH <7 Trung tính có PH = 7. Hoạt động 5: Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các PH khác nhau) thay đổi thế nào ? Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong d2 ở các khoảng PH giống nhau thì màu giống nhau. Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ, Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị PH của d2 là chấtg chỉ thị A-B. Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống no đựng d2 axít loãng, H2O nguyên chất, d2 kiềm loãng. Gv: Hướng dẫn hs nhúng ph vào từng d2, rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ PH. Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối chính xác của PH, người ta dùng máy đo PH. I/ Nước là chất điện li rất yếu. 1/ Sự điện li của nước -Nước là chất điện rất yếu. Pt điện li: H2O D H+ + OH- 2/ Tích số ion của nước -Ở 25OC, hằng số K H2O gọi là tích số ion của nước. K H2O = [H+]. [OH -] = 10-14 =>[H+] = [OH -] = 10-7 -Nước là mt trung tính, nên môi trường trung tính là mt trong đó. [H+] = [OH] = 10-7 3/ Ý nghĩa tích số ion của nước. a) Trong mt axít. -Vd: tính [H+] và [OH -] của dd HCl HCl à H+ + Cl- 10-3 M 10-3 M => [H+] = [HCl] = 10-3 M =>[OH-] = 10-14 = 10-11M 10-3 => [H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M. b) Trong mt bazơ . -vd: tính [H+] và [OH-] của dd NaOH 10-5 M NaOH à Na+ + OH- 10-5 M 10-5 M => [OH-] = [NaOH] = 10-5 M => [H+] = 10-14 = 10-9 M 10-5 =>[OH-] > [H+] *Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ bazơ của dd. Mt trung tính: [H+] = 10-7 M Mt bazơ : [H+] <10-7 M Mt axít: [H+] > 10-7 M II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị axít – bazơ. 1/ Khái niệm PH: [H+] = 10-PH M hay PH= -lg [H+] Nếu [H+] = 10-a M thì PH = a Vd: [H+] = 10-3 M => PH=3 mt axít [H+] = 10-11 M => PH = 11: mt bazơ [H+]= 10-7 M => PH = 7:mt trung tính. 2/ Chất chỉ thị axít – bazơ : -Là chất có màu biến đổi phù thuộc vào giá trị pH của dd. Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn năng. 4.Củng cố bài và bài tập về nhà: Gv: Củng cố bài bằng câu hỏi. Em hãy cho biết giá trị [H+] , giá trị là bao nhiêu trong mỗi mt: axít , bazơ, muối. Bài tập về nhà: 4,5,6 sgk trang 14. ------------------------------------------------------------------------------------------------ TIẾT 6: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Hs hiểu bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2) Kĩ năng: Hs viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng. 3) Thái độ – tình cảm: Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để làm các tno sau: NaCl, HCl, Na2SO4 ,BaCl2. -Bảng tính tan của một số chất trong nước. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Làm tno rút ra nhận xét, đàm thoại dẫn dắt theo hệ thống câu hỏi IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv: hoặc hs làm TN: nhỏ dung dịch Na2SO4 vào cốc đựng d2 BaCl2. Gv: Yêu cầu HS quan sát, ghi hiện tượng. -Viết PTHH dưới dạng phân tử. Hs: Thấy $ trắng BaSO4 xuất hiện. Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2 NaCl. Gv: Hướng dẫn hs dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất trong nước” để tìm ra chất dễ tan và phân li mạnh trong pthh. Gv bổ sung: Chuyển các chất dễ tan và phân li mạnh từ CTPT thành các ion mà ptử đó pli ra. Giữ nguyên dưới dạng phân tử chất kết tủa. Gv: Yêu cầu hs viết pt ion đầy đủ. Hs : + 2- 2+ - + - 2Na + SO4 + Ba + 2Clà BaSO4$ + 2Na + 2Cl. Gv: Loại bỏ các ion ko pứ ở 2 vế pt, pt ion rút gọn: 2+ 2- Ba + SO4 à BaSO4 $ Gv kết luận: Pt ion rút gọn thực chất là pứ giữa ion Ba 2+ và SO4 2- taọ kết tủa BaSO4. Gv: Tương tự cho d2 CuSO4 pứ với d2 NaOH . -Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. -Rút ra bản chất của pứ đó. Hs: 2NaOH + CuSO4 à Cu(OH)2 $ + Na2SO4. + - 2+ 2- + 2- 2Na +2OH +Cu +SO4àCu(OH)2$ +2Na + SO4. 2+ - Cu + 2OH à Cu(OH)2 $ Hoạt động 2: Gv: Làm TN: d2 NaOH pứ với d2 HCl. Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ? -Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn giữa 2 d2 NaOH và HCl. Gv bổ sung: Chuyển các chất dễ tan, chất điện li mạnh thành ion, giữ nguyên chất điện li yếu là H2O. Hs: NaOH + HCl à NaCl + H2O + - + - + - Na + OH + H + Cl à Na + Cl + H2O H+ + OH- à H2O Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do ion H+ và ion OH- kết h với nhau tạo H2O . Gv: Tương tự cho dd mg (OH)2 ® pứ với HCl. -Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn. -Rút ra bản chất của pứ đó. Hs: Mg(OH)2® + 2HCl à MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2® + 2H+ + 2Cl- à Mg2+ +2Cl- + 2 H2O Mg(OH)2® + 2 H+ à Mg 2+ + 2 H2O . Gv kết luận: Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có tính bazơ rất dễ xảy ra chất điện li yếu là H2O . I/ Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. 1/ Phản ứng tạo thành chất kết tủa: * TN: Dd Na2SO4 phản ứng với dd BaCl2 à BaSO4 $ trắng. Pt phân tử: Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2 NaCl -Pt ion đầy đủ: + 2- 2+ - + - 2Na+SO4+Ba+2Clà

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_59.doc