I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .
- Ôn lại cáckiến thức đã học ở lớp 10
* Phản ứng oxh khử
2. Kỹ năng : Rèn Luyện một số kỹ năng
* Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron
* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học
4. Trọng tâm :
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Giải bài tập
II. Chuẩn bị:
Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1: Ôn tập phản ứng oxi hóa khử - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Ôn tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hoá học .
- Ôn lại cáckiến thức đã học ở lớp 10
* Phản ứng oxh khử
2. Kỹ năng : Rèn Luyện một số kỹ năng
* Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron
* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học
4. Trọng tâm :
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Giải bài tập
II. Chuẩn bị:
Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
III. Phương pháp:
Quy nạp , đàm thoại gợi mở
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Ôn tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa.
HS nhớ và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa: P/ư oxi-khử là p/ư hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu lại cho HS cách xác định số oh.
GV yêu cầu HS xác định số oh của các nguyên tố trong các hợp chất sau: MnO2; KMnO4; K2Cr2O7; KCrO4.
HS lắng nghe và nhớ lại.
HS lên bảng xác định
2. Cách xác định số oh:
- Số oh của Hiđro trong hợp chất là +1.
Vd : H2(+1)SO4
- Số oh của Oxi trong hợp chất là -2.
Vd : HClO(-2)
- Số oh của kim loại trong hợp chất bằng chính hóa trị của nó (dương).
Vd : Fe2(+3)(SO4)3
- Số oh của những nguyên tố đứng 1 mình hay của cả hợp chất đều là 0
Vd : Cl2(0) ; (HCl)(0)
Vd minh họa.
K(+1)Mn(+7)O4(-2) ; Mn(+4)O2(-2)
K2(+1)Cr2(+6)O7(-2) ; K(+1)Cr(+7)O4(-2)
- Số oh tăngàchất khửàquá trình oh.
- Số oh giảmàchất ohàquá trình khử.
Hoạt động 3:
GV nhắc lại cho HS 4 bước cân bằng pt bằng pp thăng bằng electron.
GV cho HS làm 1 số vd minh họa.
HS chú ý lắng nghe và chép bài.
HS chép và lên bảng làm.
3. Cân bằng phương trình bằng pp thăng bằng electron.
a. các bước lập pt.
Vd : Zn + H2SO4 à ZnSO4 + SO2 + H2O
B1. Xác định số oh của những nguyên tố có số oh thay đổi.(Zn, S)
B2. Viết quá trình oh và quá trình khử.
1* Zn0 à Zn+2 + 2e
1* S+6 + 2e à S+4
B3. Tìm hệ số thích hợp và nhỏ nhất sao cho tổng sô e do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oh nhận.
B4. Đặt hệ số của chất oh và chất khử vào phương trình p/ư.
b. 1 số vd minh họa.
2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
2* Fe0 àFe+3 +3e
1* 3Cl2 + 6e à 6Cl-
2FeSO4 + 4H2SO4(đ,nóng) à Fe2(SO4)3 +
SO2 + 4H2O
2* Fe+2 à Fe+3 +1e
1* S+6 +2e à S+4
MnO2 + 4HClđ à MnCl2 + Cl2 +4H2O
1* Mn+4 +2e àMn+2
1* 2Cl- à Cl2 + 2e
2KMnO4 + 16HClđ à 2KCl + 2MnCl2 +
5Cl2+ 8H2O
2* Mn+7 à Mn+2 + 5e
5* 2Cl- + 2e à Cl2
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_on_tap_phan_ung_oxi_hoa_khu_ng.doc