Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1+2: Ôn tập đầu năm (Bản hay)

I. Mục tiêu bài học

Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.

Kỹ năng

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

I. Cấu tạo nguyên tử

1. Nguyên tử

+ Vỏ : các electron điện tích 1-.

+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.

2. Đồng vị

Thí dụ:

 ≈ 35,5

3. Cấu hình electron nguyên tử

19K E : 1s22s22p63s23p64s1

 Ch : 1s22s22p63s23p64s1

20Ca

 E : 1s22s22p63s23p64s2

 Ch : 1s22s22p63s23p64s2

26Fe

 E : 1s22s22p63s23p64s23d6

 Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2

35Br

 E :1s22s22p63s23p64s23d104p5

 Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1+2: Ôn tập đầu năm (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học. Kỹ năng Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. I. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử + Vỏ : các electron điện tích 1-. + Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện. 2. Đồng vị Thí dụ: ≈ 35,5 3. Cấu hình electron nguyên tử 19K E : 1s22s22p63s23p64s1 Ch : 1s22s22p63s23p64s1 20Ca E : 1s22s22p63s23p64s2 Ch : 1s22s22p63s23p64s2 26Fe E : 1s22s22p63s23p64s23d6 Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br E :1s22s22p63s23p64s23d104p5 Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5 II. Định luật tuần hoàn 1. Nội dung 2. Sự biến đổi tính chất Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. 7N : 1s22s22p3 15P : 1s22s22p63s23p3 Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N < P Độ âm điện N > P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 III. Liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học Hiệu độ âm điện (rχ) Loại liên kết 0<rχ< 0,4 Liên kết CHT không cực. 0,4<rχ<1,7 Liên kết CHT có cực. rχ ≥ 1,7 Liên kết ion. IV. Phản ứng oxi hoá khử 1. Khái niệm 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hoá khử Thí dụ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O V. Lý thuyết phản ứng hoá học 1. Tốc độ phản ứng hoá học 2. Cân bằng hoá học 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Thí dụ Cho cân bằng như sau : N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k) rH<0. Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_12_on_tap_dau_nam_ban_hay.doc