I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu được:
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng
2.Kĩ năng
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được Muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.
II. Chuẩn bị:
HS học bài cũ và xem bài mới
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 13, Bài 8: Amoniac và muối Amoni (Tiếp theo) - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 - Bài 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tt)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu được:
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng
2.Kĩ năng
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được Muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.
II. Chuẩn bị:
HS học bài cũ và xem bài mới
III. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Nêu tên và công thức của một vài muối amoni ?
Viết phương trình điện li của chúng khi tan trong nước , và nêu định nghĩa về muối amoni?
Gv yêu cầu Hs nêu TCVL.
NH4Cl, NH4NO2, NH4NO3, (NH4)2CO3...
NH4Cl à NH4+ + Cl-.
Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
- Tất cả đều tan tốt trong nước, điện li hoàn toàn ra các ion .
- dd dẫn điện tốt.
- Ion NH4+ không màu (giống ion kim loại kiềm).
B. MUỐI AMONI:
I. Định nghĩa và tính chất vật lí:
1. Ví dụ và định nghĩa:
* Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4, (NH4)2CO3...
* Định nghĩa: Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
2. Tính chất vật lí:
- Tất cả đều tan tốt trong nước, điện li hoàn toàn ra các ion .
- Ion NH4+ không màu (giống ion kim loại kiềm).
Hoạt động 2
Nêu các tính chất hóa học chung của muối ? TCHH của muối amôni.
Muối tham gia được các phản ứng trao đổi ion.
P/ư nhiệt phân
II. Hóa tính:
1. Tác dụng với dd kiềm:
VD:
Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 +
NH3 + H2O.
Pt ion thu gọn :
OH- + NH4+ à NH3 + H2O.
p/ư nhận biết muối amôni
2. Phản ứng nhiệt phân:
Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân.
* Muối chứa gốc của axit không có tính oxi hóa NH3 + axit tương ứng.
VD: NH4Cl NH3 + HCl.
(NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O.
* Muối chứa gốc của axit có tính oxi hóa như NO2-, NO3- N2, N2O
VD: NH4NO2 N2 + 2H2O.
NH4NO3 N2O + 2H2O.
2. Củng cố và dặn dò: Làm bài tập SGK 4, 7, 6/ 38 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_13_bai_8_amoniac_va_muoi_amoni_t.doc