I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong công nghiệp.
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.
Hiểu được: H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat.
- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
3. Trọng tâm:
- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.
- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
II. Chuẩn bị:
HS thuộc bài cũ và chuận bị bài ở nhà.
III. Phương pháp: đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của P ? Cho ví dụ ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 19, Bài 11: Axit Photphoric và muối Photphat - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 – Bài 11:AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong công nghiệp.
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.
Hiểu được: H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat.
- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
3. Trọng tâm:
- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.
- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
II. Chuẩn bị:
HS thuộc bài cũ và chuận bị bài ở nhà.
III. Phương pháp: đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của P ? Cho ví dụ ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Vẽ công thức cấu tạo của H3PO4 , nêu hóa trị và số oxi hóa của P trong axit ?
H - O P có: hóa trị 5
H - O - P = O
H - O số oxi hóa +5.
A. AXIT PHOTPHORIC
I. Cấu tạo phân tử
H - O P có: hóa trị 5
H - O - P = O
H - O số oxi hóa +5.
Hoạt động 2
Tham khảo SGK , nêu tính chất vật lí của H3PO4?
- Tinh thể trong suốt, tnchảy = 42,50C.
- Háo nước, dễ chảy rữa, tan tốt trong nước.
- Dung dịch thường dùng đặc, sánh, không màu, C% = 85%.
II. Tính chất vật lí
- Tinh thể trong suốt, tnchảy = 42,50C.
- Háo nước, dễ chảy rữa, tan tốt trong nước.
- Dung dịch thường dùng đặc, sánh, không màu, C% = 85%.
Hoạt động 3
Từ CTCT nêu tính chất hóa học cơ bản của H3PO4 ?
Viết phương trình điện li của H3PO4 khi tan trong nước ?
Viết phản ứng của H3PO4 với dd NaOH với các tỷ lệ 1:1 ; 1:2 và 1:3 ; Gọi tên các sản phẩm?
Học sinh nêu và giáo viên bổ sung, đặc biệt H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3.
H3PO4 H+ + H2PO4-.
H2PO4- H+ + HPO42-.
HPO42- H+ + PO43-.
Học sinh viết và đưa ra qui luật, giáo viên bổ sung.
NaH2PO4: Natri đihidrôphtphat
NaHPO4: Natri hidrôphtphat.
Na3PO4 : Natri photphat.
III. Tính chất hóa học
1. Là axit 3 nấc: Là axit trung bình, trong nước phân li theo 3 nấc :
Nấc1: H3PO4 H+ + H2PO4-.
Nấc2: H2PO4- H+ + HPO42-.
Nấc3: HPO42- H+ + PO43-.
Sự phân li giảm dần từ nấc 1 đến 3.
(Trong dd axit H3PO4 có các ion H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-, và phân tử H3PO4, H2O)
2. Tác dụng với dd kiềm
* Tùy theo tỷ lệ phản ứng mà thu được các sản phẩm khác nhau. VD:
H3PO4 + NaOH à NaH2PO4 + H2O.
H3PO4 + 2NaOH àNaHPO4 + 2H2O.
H3PO4 + 3NaOH à Na3PO4 + 3H2O.
3. H3PO4 không có tính oxi hóa.
Hoạt động 4
Nêu cách điều chế và các ứng dụng quan trọng của H3PO4?
GD môi trường: H3PO4 gây ô nhiễm môi trường
Trong CN: Từ quặng apatit hoặc photphorit.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đặc -t0-> . 2H3PO4 + 3CaSO4
- Điều chế muối photphat , sản xuất phân lân. Sản xuất thuốc trừ sâu.
- Dùng trong CN dược phẩm
IV. Điều chế: Trong CN Từ quặng apatit hoặc photphorit.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đặc -t0-> 2H3PO4 +
3CaSO4.
* Để được axit tinh khiết và nồng độ cao: P --+O2, t0-> P2O5 -- +H2O-> H3PO4.
V. Ứng dụng
- Điều chế muối photphat , sản xuất phân lân. Sản xuất thuốc trừ sâu.
- Dùng trong CN dược phẩm.
Hoạt động 5
Từ các muối tạo ra trên, nêu khái niệm muối photphat và phân loại ?
* Muối photphat là muối của axit photphoric.
* Có 3 loại:
- đihdrophotphat H2PO4-.
- hidrôphtphat HPO42-.
- photphat PO43-.
B. MUỐI PHOTPHAT
I. Ví dụ
* NaH2PO4, NaHPO4, Na3PO4 ...
* Có 3 loại : - đihdrophotphat H2PO4-.
- hidrôphtphat HPO42-.
- photphat PO43-.
* Muối photphat là muối của axit photphoric.
II. Tính tan
- Muối trung hòa và muối axit của Na, K, NH4+ tan tốt trong nước.
- Với các KL còn lại chỉ có muối đihdrophotphat là tan.
III. Nhận biết ion PO43-
Thuốc thử là dd AgNO3.
PƯ: 3Ag+ + PO43- = Ag3PO4↓vàng
3.Củng cố và dặn dò:
Làm bài tập 1 / 53 SGK.
Làm bài tập SGK 2, 3, 4, 5/ 53 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_19_bai_11_axit_photphoric_va_muo.doc