Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21: Bám sát 21. Bài tập - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được :

 Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan.

 Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.

Hiểu được: Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :

+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).

+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.

 + Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).

2. Kĩ năng

 Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

 Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.

3. Trọng tâm

  Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.

 Tính chất hoá học của ankan

4. Tình cảm, thái độ

 - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

 - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.

II. Chuẩn bị:

 - Gv chuẩn bị các bài tập

 - Hs xem lại lí thuyết và các cách giải bài tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21: Bám sát 21. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 21: BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : - Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan. - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung. Hiểu được: Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia : + Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan). + Phản ứng tách hiđro, crăckinh. + Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi). 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. - Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm - Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng. - Tính chất hoá học của ankan 4. Tình cảm, thái độ - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị các bài tập - Hs xem lại lí thuyết và các cách giải bài tập. III. Phương pháp: Đam thoại, diễn giải và chứng minh. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cho hỗn hợp 3ankan A, B, C kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tổng phân tử khối của 3 ankan bằng 132. Xác định CTPT của 3 ankan. Đặt CTPT của ankan A là CnH2n+2 (n≥1) MA + MB + MC = 132 = 14n + 2 + (14n + 2 + 14) + (14n + 2 + 28) n = 2 CTPT: A: C2H6 B: C3H8 D: C4H10 Hoạt động 2: Oxi hóa hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là VCO2:VH2O = 12:23. Tìm CTPT và % thể tích mỗi hiđrocacbon. Hiđrocacbon có nH2O > nCO2 => Là ankan Đặt CTTB của 2 ankan là CnH2n+2 (n > 1) CnH2n+2 + (3n/2 +1.2) O2 –t0-> nCO2 + (n+1)H2O a an a(n + 1) mol (n+1)/n = 23/12 n = 1,1 CH4 và C2H6 CH4 + 2O2 –t0-> CO2 + 2H2O x x 2x mol C2H6 + (7/2)O2 –t0-> 2CO2 + 3H2O y 2y 3y mol Đặt x, y lần lượt là số mol CH4 và C2H6 x = 10 ; y = 1 %VCH4 = (10/11).100% = 90,9%% %VC2H6 = 9,1% Hoạt động 3: Hỗn hợp X chứa 2 ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 11,52 gam nước. a. Xác định CTPT b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X nếu m = 7,76 gam. c. Xác định CTCT, đọc tên A. Biết A + Cl2 à cho 1 sp duy nhất. a. nCO2 = 0,54 mol nH2O = 0,64 mol Đặt CTTB của 2 ankan là CnH2n+2 (n > 1) CnH2n+2 + (3n/2 +1.2) O2 –t0-> nCO2 + (n+1)H2O 0,54 0,64 mol n = 5,4 (C5H12 và C6H14) b. Gọi x, y lll số mol của C5H12 và C6H14 => x = 0,06, y = 0,04 mol %mC5H12 = 55,7% %mC6H14 = 44,3% c. CTCT A là 2. Củng cố và dặn dò: Về học bài và làm bài chuẩn bị bài cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_21_bam_sat_21_bai_tap_nguyen_hai.doc
Giáo án liên quan