Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 22, Bài 14: Bài thực hành 2 "Tính chất của một số hợp chất Nitơ, Phốt Pho" - Nguyễn Hải Long

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được :

Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

 Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro.

 Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.

 Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).

2. Kĩ năng

 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

 Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.

 Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.

 Viết tường trình thí nghiệm.

3. Trọng tâm

 Tính chất một số hợp chất của nitơ ;

 Tính chất một số hợp chất của photpho .

II. Chuẩn bị

1. Dụng cụ thí nghiệm

Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; kẹp hóa chất và đèn cồn.

2. Hóa chất

Các dd : HNO3 đặc, loãng (15%) ; KNO3 tinh thể : Một số loại phân bón hóa học : KCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 22, Bài 14: Bài thực hành 2 "Tính chất của một số hợp chất Nitơ, Phốt Pho" - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 – Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 2. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHÔT PHO. I.Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. - Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. - Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. - Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Trọng tâm - Tính chất một số hợp chất của nitơ ; - Tính chất một số hợp chất của photpho . II. Chuẩn bị 1. Dụng cụ thí nghiệm Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; kẹp hóa chất và đèn cồn. 2. Hóa chất Các dd : HNO3 đặc, loãng (15%) ; KNO3 tinh thể : Một số loại phân bón hóa học : KCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2. 3. Yêu cầu học sinh ôn tập các kiến thức đã học để làm thí nghiệm. III. Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của dd HNO3 đặc và loãng. Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng , giải thích và viết tường trình. I. Nội dung TN0 và cách tiến hành 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của dd HNO3 đặc và loãng. Lấy vào ống nghiệm 1 0,5ml dd HNO3đ (68%) và ống nghiệm 2 0,5ml dd HNO3l 15%. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm = bông tẩm dd NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ 2. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối KNO3. 2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối KNO3. Lấy 1 ống nghiệm chịu nhiệt khô và cặp thẳng đứng trên giá sắt, và đặt giá sắt trong chậu cát. Bỏ 1 ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm và đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời dùng 1 kẹp sắt bỏ 1 hòn than nhỏ đã được đốt nóng đỏ vào ống. Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hóa học. Phân đạm amôni sunfat GDMT: Sử lý chất thải trong quá trình làm thí nghiệm. Các chất độc hại ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường. 3. Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hóa học. Phân đạm amôni sunfat: Lấy 1 ít amoni sunfat cho vào ống nghiệm sau đó cho vào ống nghiệm 4-5ml nước cất và lắc nhẹ cho đến khi tan hết. Sau đó cho vào ống nghiệm khoảng o,5ml dd NaOH rồi đung nóng nhẹ. Hoạt động 6: Gv hướng dẫn hs viết tường trình Hs viết tường trình. II. Viết tường trình: Tường trình TN Nội dung Hiện tượng - giải thích Pt p/ư IV.Củng cố và dặn dò: Học bài của chương chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_22_bai_14_bai_thuc_hanh_2_tinh_c.doc