I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về :
- Giống và khác nhau về cấu hình electron NT, tính chất cơ bản của cacbon và silic.
- So sánh được về thành phần, cấu tạo và tính chất cơ bản các hợp chất của cacbon và silic.
2. Kĩ năng
Từ các so sánh, viết được các phương trình phản ứng minh họa và giải được các bài tập dạng cơ bản và nâng cao.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Hs thuộc bài ( các tính chất hóa học, điều chế), chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ :
Hs1: Nêu tchh của Cacbon? Viết pt p/ư minh họa.
Hs 2: Nêu tchh của Silic? Viết pt p/ư minh họa.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 28, Bài 19: Luyện tập tính chất của Cacbon, Silic và các hợp chất của chúng - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 – Bài 19: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT
CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về :
- Giống và khác nhau về cấu hình electron NT, tính chất cơ bản của cacbon và silic.
- So sánh được về thành phần, cấu tạo và tính chất cơ bản các hợp chất của cacbon và silic.
2. Kĩ năng
Từ các so sánh, viết được các phương trình phản ứng minh họa và giải được các bài tập dạng cơ bản và nâng cao.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Hs thuộc bài ( các tính chất hóa học, điều chế), chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ :
Hs1: Nêu tchh của Cacbon? Viết pt p/ư minh họa.
Hs 2: Nêu tchh của Silic? Viết pt p/ư minh họa.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Phiếu học tập 1:
So sánh các tính chất của C và Si về:
- Cấu hình electron NT
- Độ âm điện
- Các số oxi hóa
- Các dạng thù hình
- Tính chất hóa học
Phiếu học tập 2:
So sánh CO,CO2,SiO2 :
- Số oxi hóa của C, Si
- Trạng thái
- Tính chất hóa học
Phiếu học tập 3:
So sánh tính chất của H2CO3, H2SiO3 về:
- Tính bền
- Tính axit
Phiếu học tập 4:
So sánh tính chất của muối cácbonat và silicat về:
- Tính tan trong nước
- Tác dụng với axit
- Tác dụng bởi nhiệt
* ns2np2.
* C : 2,55 ; Si : 1,90.
* -4, 0, +2, +4.
* KC, than chì, fuleren và vô định hình.
Tinh thể và vô định hình.
* Tính oxi hóa và khử.
* +2, +4, +4.
* Khí, khí, rắn.
* CO : OXH và Khử
CO2, SiO2 : axit và OXH.
* Kém bền.
* Axit yếu.
* Muối CO32- của KL kiềm,
NH4+ và đa số muối HCO3- tan. Muối SiO32- của KL kiềm tan được.
* Tác dụng với axit mạnh.
* Một số bị nhiệt phân.
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Lập bảng so sánh về các tính chất của C và Si theo phiếu học tập.
2. Lập bảng so sánh các chất CO2, SiO2, và CO2 theo phiếu học tập.
3. Lập bảng so sánh về các tính chất của H2CO3, H2SiO3 theo phiếu học tập.
4. So sánh tính chất của muối cacbonat và silicat theo phiếu học tập.
Hoạt động 2
a. Cacbon và silic đều giống nhau về:
A. Tính khử mạnh.
B. Tính oxi hóa mạnh.
C. P/ư với O2 và H2.
D. Có tính oxh và khử.
b. CO2 và SiO2 đều tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:
A. H2O, dd NaOH.
B. NaOH, KOH nchảy.
C. HF, nước vôi trong.
D.HCl,Ca(OH)2 nchảy.
Chọn đáp án và giải thích.
II. Bài tập luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Đáp án D.
b. Đáp án B.
Hoạt động 3
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn riêng biệt: Na2CO3,NaCl,Na2SiO3.
Học sinh làm và giáo viên bổ sung.
2. Bài tập2:
- Hòa các mẫu thử vào nước để được các dd .
- Thêm dd HCl vào 3 mẫu thử trên ta nhận ra:
* Na2CO3 do có khí không màu bay ra
2H+ + CO32- à CO2 + H2O.
* Na2SiO3 do có kết tủa trắng
2H+ + SiO32- à H2SiO3↓
* Chất không có hiện tượng là NaCl.
Hoạt động 4
Hoàn thành dãy :
C→ CO2→ Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3.
Học sinh làm và giáo viên bổ sung.
3. Bài tập 3:
(1) C + O2 à CO2 .
(2) CO2 + Na2O à Na2CO3.
(3) Na2CO3 + Ca(OH)2 à 2NaOH +
CaCO3.
(4) 2NaOH + SiO2 à Na2SiO3 + H2O.
(5) Na2SiO3 + 2HCl à 2NaCl + H2SiO3
Hoạt động 5 : Cho 5,94 (g) hh K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dd H2SO4. Sau phản ứng ta được 7,74 gam hh 2 muối SO42-. Khối lượng K2CO3 và Na2CO3 ban đầu lần lượt là ...(g):
A. 2,76 và 3,18.
B. 3,45 và 2,49.
C. 3,20 và 2,74.
D. 2,07 và 3,87.
Học sinh giải và đưa ra đáp án.
4. Bài tập 4:
Đáp án A.
Hoạt động 6 : Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng ta thu được muối gì, khối lượng bao nhiêu gam?
Học sinh giải và giáo viên bổ sung.
5. Bài tập 5:
nCO2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,3 mol
PTPƯ: CO2 + NaOH à NaHCO3.
Thu được muối NaHCO3 với khối lượng là : 25,2 gam.
3.Củng cố và dặn dò: Về xem bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_28_bai_19_luyen_tap_tinh_chat_cu.doc