I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan.
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
Hiểu được: Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
3. Trọng tâm
Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
II. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 39, Bài 25: Ankan - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 – Bài 25: AN KAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan.
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
Hiểu được: Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
II. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
- Nhắc lại khái niệm đồng đẳng, từ đó viết công thức của các chất trong dẫy đồng đẳng của metan và đưa ra CTTQ của dãy này ?
- Quan sát mô hình phân tử butan và nêu đặc điểm cấu tạo của nó ?
CH4, C2H6, C3H8...
CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1.
* Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ)
* Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ diện đều.
* Mạch cacbon gấp khúc.
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin)
* Vd : CH4, C2H6, C3H8...lập thành dãy đồng đẳng ankan.
→ CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1.
* Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ)
* Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ diện đều.
* Mạch cacbon gấp khúc.
Hoạt động 2 : Đồng phân là gì ?
Viết công thức cấu tạo các đồng phân của phân tử C4H10 , C5H12 ?
C4H10:
(1) CH3-CH2-CH2-CH3.
(2) CH3-CH(CH3)-CH3.
C5H12:
(1)CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
(2) (CH3)2CH-CH2-CH3.
(3)CH3-CH2-CH(CH3)-CH3
(4) CH3-(CH3)2C-CH3.
2. Đồng phân:
* Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về mạch cacbon.
* Vd : C4H10 có 2 đồng phân :
(1) CH3-CH2-CH2-CH3.
(2) CH3-CH(CH3)-CH3.
Hoạt động 3 : Dựa vào cách gọi tên của các ankan mạch thẳng và nhánh, hãy gọi tên các chất có công thức cấu tạo vừa viết trên?
C4H10:
(1) butan.
(2) izobutan hay 2-metyl propan.
C5H12:
(1) pentan.
(2) izopentan hay 2-metyl butan.
(3) 3-metyl pentan.
(4) neo pentan hay 2,2-dimetyl propan.
3. Danh pháp: (xem bảng 5.1)
* Tên các ankan không nhánh (5.1)
* Tên gốc ankyl (phần còn lại của ankan khi mất đi 1H) : thay an = yl.
* Tên các ankan có nhánh :
- Chọn mạch cacbon dài và phức tạp nhất làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự từ phía các nguyên tử cacbon mạch chính gần nhánh hơn.
- Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, sau đó gọi tên ankan mạch chính.
Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 trên :
(1) Butan ; (2) 2-metyl propan.
Vd 2 :
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên 2,3-dimetyl pentan.
* Một số chất có tên thông thường :
CH3-CH-CH2-... izo...
CH3
CH3-CH2-CH-... sec...
CH3
CH3
CH3-C -CH2-... neo...
CH3
CH3
CH3-C - tert...
CH3
Hoạt động 4 : Xác định bậc của các nguyên tử cacbon trong hợp chất 2-metyl butan ?
Học sinh xác định và giáo viên kiểm tra lại.
4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử cacbon trong hidrocacbon no là số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác.
Hoạt động 5 : Tham khảo sách giáo khoa hãy nêu các tính chất vật lí cơ bản của ankan ?
GDMT: Ankan là thành phần chính của khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. Có trong dầu mỏ.
* Ở điều kiện thường :
- Từ C1 → C4 : thể khí.
- Từ C5 → C17: thể lỏng.
- Các chất còn lại ở thể rắn.
* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử
* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.
II. Tính chất vật lí
* Ở điều kiện thường :
- Từ C1 → C4 : thể khí.
- Từ C5 → C17: thể lỏng.
- Các chất còn lại ở thể rắn.
* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử (xem bảng 5.1).
* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.
2.Củng cố và dặn dò:
- Viết CTCT và gọi tên các đồng phân có CTPT C6H14.
- Làm bài tập 2/115 SGK , học và đọc bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_39_bai_25_ankan_nguyen_hai_long.doc