Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 42, Bài 29: Anken

I. Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức: HS biết

 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

 Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.

 2.Về kĩ năng :

 Quan sát mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

 Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).

- học sinh khá gọi Viết đồng phân anken và gọi tên theo danh pháp thay thế của C6H12

 3.Về thái độ:

 - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

 - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên.

II. Chuẩn bị :

 1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử etilen

 2.Chuẩn bị của HS: Ôn lại Phần cấu tạo và tính chất của etilen đã học ở lớp 9

III. Tiến trình bài giảng :

 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 42, Bài 29: Anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /1/2011 11A 6/1/2011 /1/2011 11B /1/2011 11D Chương VI: HIĐRÔCACBON KHÔNG NO Tiết: 42 Bài: 29 AN KEN I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. - Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken. - Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. 2.Về kĩ năng : - Quan sát mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. - Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). - học sinh khá gọi Viết đồng phân anken và gọi tên theo danh pháp thay thế của C6H12 3.Về thái độ: - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên. II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử etilen 2.Chuẩn bị của HS: Ôn lại Phần cấu tạo và tính chất của etilen đã học ở lớp 9 III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng anken GV: Yêu cầu HS viết CTPT các chất dãy đồng đẳng anken khi biết chất đầu dãy là C2H4 ( CH2= CH2) HS: Dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng viết CTPT và CTCT của các chất trong dãy đồng đẳng anken. GV Cho HS quan sát mô hình phân tử etilen HS quan sát Từ đó nhận xét về đặc điểm CT của etilen khái niệm về anken và công thức chung GV: Nêu vấn đề: Do trong phân tử anken có một LK đôi C =C nên anken C4 trở đi có thêm đồng phân vị trí LK đôi HS: Viết các đồng phân của C4H8 GV: Viết CTCT của but - 2- en dưới dạng cis và dạng trangs HS: Nhận xét rút ra kết luận về đồng phân hình học. Hoạt động 2: danh pháp GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK bảng 6.1 nêu quy tắc gọi tên, phân biệt 2 cách gọi tên theo tên thông thường và tên hệ thống CH3- CH= C – CH3 | CH3 2- metylbut-2-en GV: Đưa ra một số CTCT anken cụ thể và yêu cầu HS gọi tên hoặc GV gọi tên yêu cầu HS viết CTCT của anken đó Hoạt động 3: Tính chất vật lí HS : nghiên cứu SGK và trả lời các câu hởi có liên quan đến TT, Quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi .... I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Dãy đồng đẳng anken: C2H4 CH2= CH2 C3H6 CH2= CH2- CH3 C4H8 CH2= CH2 – CH2- CH3 C5H10 CH2= CH2 – CH2- CH2- CH3 .......... CnH2n ( n 2) Anken là những hiđrôcacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi. (Còn gọi là olefinC) 2. Đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo: C2, C3 không có đồng phân anken. Từ C4H8 trở đi, ứng với 1 CTPT có đồng phân anken về vị trí liên kết đôi và về mạch cácbon CH2= CH- CH2- CH3 CH3 - CH = CH- CH3 CH2= C - CH3 | CH3 b) Đồng phân hình học: Sự phân bố khác nhau về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử LK với C mang nối đôi gọi là đồng phân hình học CH3 CH3 C = C H H Và: CH3 H C = C H CH3 3. Danh pháp: a) Tên thông thường: C2H4 etilen C3H6 propilen C4H8 butilen Tên ankan tương ứng đổi an ilen b) Tên thay thế: Xuất phát từ tên ankan tương ứng đổi an en Từ C4H8 trở đi, trong tên anken cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử C đầu tiên chứa LK đôi . Mạch C được đánh từ phía gần LK đôi hơn II. Tính chất vật lí : SGK 3 Củng cố- Luyện tập HS: Nhắc lại nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm bài tập: 1. Viết tất cả các đồng phân anken C5H10 gọi tên các đồng phân 4 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Chuẩn bị phần tiếp theo. Viết PTHH của etilen với H2, Cl2, HCl, HCN Phản ứng cộng hợp liên tiếp của etilen Cách điều chế etilen Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tổ Trưởng

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_42_bai_29_anken.doc