Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 30: Ankađien - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được :

 Công thức chung, phân loại ankađien.

 Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp.

Hiểu được :

 Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp.

 Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren : Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen và hiđro halogenua, phản ứng trùng hợp.

2. Kĩ năng

 Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử và tính chất.

 Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien cụ thể.

 Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.

 Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta–1,3–đien và isopren.

 Giải được bài tập : Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng trùng hợp qua nhiều phản ứng ; Bài tập khác có nội dung liên quan.

3. Trọng tâm:

 Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp.

 Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren.

 Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp.

II. Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 30: Ankađien - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 – Bài 30: ANKAĐIEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : - Công thức chung, phân loại ankađien. - Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp. Hiểu được : - Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp. - Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren : Phản ứng cộng hiđro, cộng halogen và hiđro halogenua, phản ứng trùng hợp. 2. Kĩ năng - Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử và tính chất. - Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien cụ thể. - Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta–1,3–đien và isopren. - Giải được bài tập : Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng trùng hợp qua nhiều phản ứng ; Bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc của liên kết đôi liên hợp. - Tính chất hoá học của buta–1, 3–đien và isopren. - Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong công nghiệp. II. Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Trả bài cũ: Trình bày tchh của anken, cho Vd minh họa. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : 1. Từ định nghĩa hãy viết một vài CTCT của các ankadien ? 2. Theo cách gọi tên đã học , thay en bằng adien, hãy gọi tên các chất bên ? 3. Đưa ra công thức chung của dãy đồng đẳng này ? Học sinh viết, giáo viên kiểm tra lại. Học sinh nhắc lại cách gọi tên anken đã học và gọi tên các ankadien, giáo viên cùng cả lớp kiểm tra. CnH2n-2 với n ≥ 3 I. Định nghĩa và phân loại: 1. Định nghĩa * Ankadien là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi. * Ví dụ : CH2=C=CH2 : propadien. CH2=C=CH-CH3 : buta-1,2-dien. CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-dien. CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-dien (isopren) * Công thức chung : CnH2n-2 với n ≥ 3. Hoạt động 2 : Nêu các ví dụ các ankadien ở các loại khác nhau ? Học sinh nêu, giáo viên kiểm tra lại. 2. Phân loại a. Ankadien có 2 liên kết đôi kề nhau. Ví dụ:... b. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (liên hợp) Ví dụ :... c. Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên. * Các ankadien liên hợp như buta-1,3-dien , isopren có nhiều ứng dụng. Hoạt động 3 : 1. Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankadien ? 2. Viết các phản ứng xảy ra khi cho buta-1,3-dien tác dụng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ? 3. Viết phản ứng trùng hợp isopren , phản ứng cháy tổng quát của dãy này ? Các ankadien có 2 liên kết đôi nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn. * + 2H2 -Ni,t0-> butan. * + Br2 --> 3,4-dibrombut-1-en. và 1,4-dibrombut-2-en. * +2Br2 --> 1,2,3,4-tetrabrombutan. * + HCl --> 3-clobut-1-en. và 1-clo-but-2-en. * + 2HCl --> .... Học sinh viết và giáo viên kiểm tra lại. II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện : tỷ lệ số mol, nhiệt độ , phản ứng cộng xảy ra ở 1 liên kết đôi hoặc cả 2. a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo h/c no. b. Cộng halogen * Với dd Br2, -800C sản phẩm chính là cộng 1,2. 400C sản phẩm chính là cộng 1,4. * Với dd Br2 dư, cộng vào cả 2 liên kết đôi. c. Cộng hidrohalogenua - 800C sản phẩm chính là cộng 1,2.... tương tự cộng dd Br2 . 2. Phản ứng trùng hợp Trong đk thích hợp các ankadien có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu theo hướng 1,4. VD: CH2=CH-CH=CH2 - t0,p,Na-> (-CH2-CH=CH-CH2-)n. cao su buna. 3. Phản ứng oxi hóa a. Oxi hóa hoàn toàn : (cháy). b. Oxi hóa không hoàn toàn: Các ankadien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống anken. (dùng nhận biết) Hoạt động 4 : Yêu cầu Hs tóm tắt. GDMT : Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ. Hs tóm tắt, Gv xem và sửa lại. III. Điều chế: 1, buta-1,3-dien : từ butan hoặc butylen : CH3-CH2-CH2-CH3 -t0,xt-> CH2=CH-CH=CH2 + 2H2. 2, isopren từ isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 -t0,xt-> CH2=C(CH3)-CH=CH2 +2H2 IV. Ứng dụng: - Làm nguyên liệu. - Sản xuất cao su. 3. Củng cố và dặn dò: Làm bài tập 2/135 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,3,4,5,/135 SGK , học và sạon bài mới cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_46_bai_30_ankadien_nguyen_hai_lo.doc