I. Mục tiu
1. Kiến thức
- Củng cố và hệ thống lại tính chất hóa học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp điều chế.
- Mỗi quan hệ chuyển hóa giữa hiđrocacbon và ancol, phenol qua hợp chất trung gian là dẫn xuất halogen.
2. Kỹ năng
- Viết pthh biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol
- Viết pthh của chuyển hóa từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.
3. Tình cảm, thái độ
- Rn luyện thái độ lm việc khoa học, nghim tc.
- Xy dựng tính tích cực, chủ động, hợp tc, cĩ kế hoạch v tạo cơ sở cho cc em yu thích mơn hĩa học.
II. Chuẩn bị
- Hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết (công thức chung, CTCT, danh pháp, tính chất). Hệ thống câu hỏi liên kết hiđrocacbon với ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
- HS: ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Nu vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Trả bi: kết hợp trong khi luyện tập
2. Bi mới
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 62, Bài 42: Luyện tập Ancol. Phenol (Tiếp theo) - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62 – Bài 42: LUYỆN TẬP ANCOL – PHENOL (2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố và hệ thống lại tính chất hóa học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp điều chế.
- Mỗi quan hệ chuyển hóa giữa hiđrocacbon và ancol, phenol qua hợp chất trung gian là dẫn xuất halogen.
2. Kỹ năng
- Viết pthh biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol
- Viết pthh của chuyển hóa từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, cĩ kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích mơn hĩa học.
II. Chuẩn bị
- Hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết (công thức chung, CTCT, danh pháp, tính chất). Hệ thống câu hỏi liên kết hiđrocacbon với ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
- HS: ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Trả bài: kết hợp trong khi luyện tập
2. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1
Hồn thành dãy chuyển hĩa sau bằng các pt hĩa học :
a. metan -->
axetilen --> etilen --> etanol --> axit axetic.
b. benzen --> brombenzen --> natriphenolat--> phenol-->2,4,6-tribromphenol.
Học sinh làm và giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại
a.
(1) 2CH4 --1500độC-> C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + H2 -Pd/PbCO3-> C2H4
(3) C2H4 + H2O -H+, t0-> C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH
b.
(1) C6H6 + Br2 -Fe,t0-> C6H5Br + HBr
(2) C6H5Br + 2NaOH --> C6H5ONa + NaBr + H2O
(3) C6H5ONa + CO2 + H2O --> C6H5OH + NaHCO3
(4) C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH + 3HBr
Hoạt động 2
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 . Nếu cho hh trên tác dụng với dd nước brơm vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng .
a. Viết phản ứng xảy ra.
b. Tính %(m) của mỗi chất ban đầu ?
Học sinh làm và giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại
a. 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2.
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2.
C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH + 3HBr.
b.nH2 = 0,15 mol
n(↓) = 19,86/331,0 = 0,06 mol → nphenol = 0,06 mol.
m phenol = 0,06 . 94,0 = 5,46 gam.
n C2H5OH = (0,15 - 0,03).2 = 0,24 mol
mC2H5OH = 0,24 . 46,0 = 11,05 gam.
Vậy %(m)ancol = 66,2% và %(m)phenol = 33,8%.
Hoạt động 3
Viết CTCT và gọi tên các đồng phân mạch hở cĩ CTPT là C4H9Cl, C4H10O và các đồng phân ancol của C4H8O ?
Học sinh làm và giáo viên cùng cả lớp kiểm tra lại
a. C4H9Cl cĩ 4 đồng phân.
b. C4H10O cĩ 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete.
c. C4H8O cĩ 6 đồng phân ancol .
3. Dặn dị: Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo cho tiết sau. Ơn tập các phần đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_62_bai_42_luyen_tap_ancol_phenol.doc