I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ
Tư duy logic và yêu thích môn hoá học.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 8: Luyện tập Axit, Bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2011
Tiết 8
§ 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ
Tư duy logic và yêu thích môn hoá học.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 Axit – bazơ- muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22 SGK.
Hoạt động 3 Sự điên li của nước. pH của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ?
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
Hoạt động 4 Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.
Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?
Hoạt động 6 Bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.
Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS.
Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2-
Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-
H2PO4- DH+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
Pb(OH)2 DPb2+ + 2OH-
PB(OH)2 D2H+ + PbO22-
HBrO DH+ + BrO-
HF D H+ F-
HClO4 →H+ + ClO4-
5. Tích số ion của nước là = = 1,0.10-14. Có thể coi giá trị này không đổi trong các dung dịch khác nhau.
6. Giá trị và pH đặc trưng cho các môi trường:
Môi trường axit: > 1,0.10-7 hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: 7
Môi trường trung tính:= 1,0.10-7 hoặc pH = 7.
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, ....
Giãn tiết
Bài tập 2/22 SGK
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-12M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9
= 1,0.10-9M.
= 1,0.10-14
==1,0.10-5M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Bài tập 4
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3
CO32- + Ca2+ →CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓
c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑
HCO3- + H+ →H2O + CO2↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22-
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ S2- → CuS↓
Bài tập 6
Cd2+ + S2- → CdS↓
Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓
Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4
V. Dặn dò
Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành 1
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_8_luyen_tap_axit_bazo_muoi_phan.docx