Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 23: Bài tập Hiđrocacbon không no - Nguyễn Thị Hương

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: củng cố toàn bộ kiến thức chương hiđrocacbon không no

2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định % các chất trong hỗn hợp, bài tập định tính củng cố tính chất hóa học, điều chế, tính hiệu suất phản ứng.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập

2. Học sinh: ôn tập toàn chương hiđrcacbon không no

III. Tiến trình dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: củng cố lý thuyết

- thế nào là hiđrocacbon không no? có mấy loại cơ bản? viết công thức chung từng loại?

- tính chất hóa học của chúng có điểm gì giống và khác nhau? - hiđrcacbon không no là những hiđrocácbon trong phân tử có liên kết bội( liên kết đôi, liên kết ba)

- gồm : + anken: hiđrocacbon mạch hở phân tử có 1 liên kết đôi CnH2n (n>=2)

 + ankađien: hiđrocacbon mạch hở phân tử có 2 liên kết đôi CnH2n-2 ( n>=3)

 + ankin : hiđrocacbon mạch hở phân tử có 1 liên kết ba CnH2n-2 ( n>=2)

- chúng đều tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa bởi dd KMnO4

- ankin-1 tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 23: Bài tập Hiđrocacbon không no - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương hiđrocacbon không no I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: củng cố toàn bộ kiến thức chương hiđrocacbon không no 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định % các chất trong hỗn hợp, bài tập định tính củng cố tính chất hóa học, điều chế, tính hiệu suất phản ứng. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: ôn tập toàn chương hiđrcacbon không no III. Tiến trình dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: củng cố lý thuyết - thế nào là hiđrocacbon không no? có mấy loại cơ bản? viết công thức chung từng loại? - tính chất hóa học của chúng có điểm gì giống và khác nhau? - hiđrcacbon không no là những hiđrocácbon trong phân tử có liên kết bội( liên kết đôi, liên kết ba) - gồm : + anken: hiđrocacbon mạch hở phân tử có 1 liên kết đôi CnH2n (n>=2) + ankađien: hiđrocacbon mạch hở phân tử có 2 liên kết đôi CnH2n-2 ( n>=3) + ankin : hiđrocacbon mạch hở phân tử có 1 liên kết ba CnH2n-2 ( n>=2) - chúng đều tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa bởi dd KMnO4 - ankin-1 tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: cho các chất sau: metan, xiclopropan, propen, axetilen, buta-1,3-đien. Chất nào phản ứng được với dd Br2, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3, H2(Ni,t0). Viết các phương trình hóa học xảy ra. Học sinh lên bảng trình bày + metan CH4 không có phản ứng + xiclopropan: phản ứng với dd Br2 và H2(Ni,t0 + Br2 BrCH2-CH2-CH2Br + H2 CH3-CH2-CH3 + propen: phản ứng với dd Br2, dd KMnO4, H2 CH2=CH-CH3 + Br2 CH2Br-CHBr-CH3 3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O 3C3H6(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3 + axetilen: phản ứng được với dd Br2, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3, H2(Ni,t0) CHCH + 2Br2 CHBr2-CHBr2 3CHCH + 8KMnO4 3KOOC-COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 CAgCAg + 2NH4NO3 CHCH + 3H2 CH3-CH3 Bài 2: Từ CaO, HCl, H2O, C. Viết các phương trình hóa học xảy ra điều chế PVC. Gv hướng dẫn học sinh làm bài CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2 C2H2 + HCl C2H3Cl Bài 3: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng. GV hướng dẫn học sinh làm bài 2CH4 C2H2 + 3H2 2mol 2a mol> amol> 3a mol (2-2a)mol . amol 3a mol => a = 0,8 H = Bài 4: Cho 19,2 gam hỗn hợp X gồm propen và butin vào dung dịch Br2 dư, thấy Br2 đã tham gia phản ứng là 96 gam. a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần bao nhiêu lít O2 ( đktc). Gv hướng dẫn học sinh làm bài a. C3H6 + Br2 C3H6Br2 amol amol C4H6 + 2Br2 C4H6Br4 bmol2b mol b. C3H6 + 3CO2 + 3H2O 0,2mol..0,9mol C4H6 + 4CO2 + 3H2O 0,4 mol..2,2 mol Hoạt động 3: Củng cố Gv củng cố toàn bài, ra bài tập về nhà Học sinh lắng nghe và ghi bài tập về nhà IV. Rút kinh nghiệm – bổ sung Duyệt của TTCM Ngày 14/2/2011 Phan Thị Cát

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_23_bai_tap_hidrocacbon_k.doc