I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: củng cố tính chất của muối amoni và axit nitric.
2. Kĩ năng: - hoàn thành sơ đồ phản ứng
- nhận biết muối amoni và các hóa chất khác bằng phương pháp hóa học.
- tính thành phần % khối lượng các kim loại tác dụng với axit nitric.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập củng cố bám sát.
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 7: Bài tập muối Amoni và Axit Nitric - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập : Muối amoni và axit nitric
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: củng cố tính chất của muối amoni và axit nitric.
2. Kĩ năng: - hoàn thành sơ đồ phản ứng
- nhận biết muối amoni và các hóa chất khác bằng phương pháp hóa học.
- tính thành phần % khối lượng các kim loại tác dụng với axit nitric.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập củng cố bám sát.
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau( ghi rõ điều kiện – nếu có)
NH4Cl NH3 (NH4)2SO4 NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
giáo viên nhận xét, ghi điểm
- học sinh lên bảng trình bày
1. NH4Cl NH3 + HCl
2. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
3. (NH4)2SO4 + 2NaOH
Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
4. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
5. 2NO + O2 2NO2
6. 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
7. 2HNO3 + Cu(OH)2 Cu(NO3)2 + 2H2O
Bài tập 2: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HNO3, H2SO4, NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4, NaNO3, Al(NO3)3.
trích mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, quan sát
+ quỳ tím hóa đỏ: HNO3, H2SO4, NH4NO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3.
+ quỳ tím không đổi màu: K2SO4, NaNO3
- cho dd Ba(OH)2 đến dư vào các dd làm quỳ tím hóa đỏ, quan sát
+ mẫu thử có kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
+ mẫu thử chỉ có khí mùi khai là NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2
Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
+ mẫu thử vừa có khí mùi khai vừa có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
+ mẫu thử có kết tử trắng tan trong Ba(OH)2 dư là Al(NO3)3
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2
3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3
- cho dd Ba(OH)2 vào các dd làm quỳ tím không đổi màu, quan sát
+ mẫu thử có kết tủa trắng là K2SO4
Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 + 2KOH
+ mẫu thử không có hiện tượng gì là NaNO3
Bài 3: Hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dd HNO3 1M thấy thoát ra 6,72 lít NO( đktc).
a. Xác định hàm lượng % của CuO trong hỗn hợp.
b. xác định nồng độ mol của Cu(NO3)2 và HNO3 trong dung dịch sau phản ứng.( bíêt thể tích dung dịch không thay đổi)
- gv nhận xét
- gv hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp bảo toàn e.
học sinh lên bảng trình bày
a.
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,45<1,2<. 0,45< 0,3 mol
=> mCu = 0,45.64 = 28,8 (g)
=> mCuO = 30 – 28,8 = 1,2 (g)
%mCuO =
b.
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
.> 0,03 > 0,015
Hoạt động 2: củng cố
- gv củng cố toàn bài
- làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập
- học sinh lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm – bổ sung
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_7_bai_tap_muoi_amoni_va.doc