I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập các khái niệm quan trọng trong các chương đã học, chuẩn bị cho thi học kì I.
- Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kĩ năng:
- Tinh chế, nhận biết và điều chế các chất.
- Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập .
- Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao, lập công thức phân tử của các chất hữu cơ,
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp và giải bài tập nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài tập liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại kiến thức đã học và giải các bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tiến trình dạy học:
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tuần 19 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soạn: 18/12/2012
Tiết : 37 Ngày dạy: 24/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập các khái niệm quan trọng trong các chương đã học, chuẩn bị cho thi học kì I.
- Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kĩ năng:
- Tinh chế, nhận biết và điều chế các chất.
- Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập .
- Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao, lập công thức phân tử của các chất hữu cơ,
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp và giải bài tập nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bài tập liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại kiến thức đã học và giải các bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Chia lớp thành 5 nhóm giải bài tập, gv hướng dẫn sơ lược và yêu cầu các nhóm giải, sau đó trình bày.
Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV: Yêu cầu nhóm 1 đưa ra phương pháp nhận biết, sau đó gv hướng dẫn cho học sinh tự ghi vào tập.
Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bài tập 3
- GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Bài tập 4
- GV: Yêu cầu nhóm 4 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5: Bài tập 5
- GV: Yêu cầu nhóm 5 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- HS: Lắng nghe và giải bài tập theo sự phân công của giáo viên.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
BÀI TẬP
Bài 1:
a. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau:
1. NaCl, K2CO3, Na3PO4, NaNO3.
2. NaCl, NH4NO3 , Na3PO4 , KNO3 .
3. HCl, H2SO4, NaNO3, Na3PO4
b. Hỗn hợp khí CO2 và CO làm thế nào thu được CO tinh khiết.
Bài 2: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn (nếu có) của các phản ứng sau :
a. (NH4)3PO4 + BaCl2 ®
b. CaCO3 + HNO3 ®
c. NaOH + HNO3 ®
Giải:
a. 2(NH4)3PO4 + 3BaCl2 ® Ba3(PO4)2↓+ 6NH4Cl
=> Phương trình ion rút gọn:
3Ba2+ + 2PO43- ® Ba3(PO4)2
b. CaCO3 + 2HNO3®Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
=> Phương trình ion rút gọn:
CaCO3 + 2H+ ® Ca2+ + CO2 + H2O
c. NaOH + HNO3 ® NaNO3 + H2O
=> Phương trình ion rút gọn:
H+ + OH- ® H2O
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hchc A rồi cho sản phẩm lần lượt đi qua bình ( 1 ) đựng H2SO4 đặc , bình ( 2 ) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g , bình 2 tăng thu được 10g kết tủa trắng .
a. Xác định CTĐG nhất của A ?
b. Tìm CTPT cùa A ?
Giải:
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O
nCO2 = 0,1 mol
mC = 1,2g
mH = 0,24g => A không có oxi.
Đặt công thức đơn giản là: CxHy (x, y: là số nguyên dương)
Ta có tỉ lệ sau:
= 0,1 : 0,24
= 5 : 12
CT đơn giản: C5H12
CTN (C5H12)n , n nuyên dương.
nA = nCO2/5n = 0,02n mol
Ta có :
1,44/72n = 0,02n
=> n = 1
CTPT C5H12
Bài 4: Cho mg hỗn hợp Zn , ZnO tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HNO3 1M thu được 448 ml một chất khí NO duy nhất ( đktc ).
a. Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ của ion thu được sau phản ứng. Biết V thay đổi không đáng kể.
Giải:
3Zn+8HNO3®3Zn(NO3)2+2NO+ 4H2O (1)
ZnO + 2HNO3 ® Zn(NO3)2 + H2O (2)
nHNO3 = 0,1 mol
nNO = 0,02mol => mZn = 1,95g
nHNO3 (2) = 0,02 mol=> mZnO = 0,01 mol.
a. % Zn = 70,7%
%ZnO = 29,3%
nZn(NO3)2 = 0,04 mol
[Zn(NO3)2] = 0,4M
Zn(NO3)2 ® Zn2+ + 2NO3-
[Zn2+] = 0,4M, [NO3-] = 0,8M.
Bài 5: Cho 9 gam hh gồm Mg và Al tác dụng hết với dd HNO3 lõang thu được 6,72 lit khí không màu dễ hóa nâu trong không khí (đktc)
a.Viết các PTPƯ xảy ra.
b.Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Giải:
a.3Mg+8HNO3(l)à3Mg(NO3)2 + 2NO+ 4H2O
Al+4HNO3(l)àAl(NO3)3 + NO+ 2H2O
b.n NO==0.3(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Al
à2x/3+y = 0.3 (1)
à24x + 27y = 9 (2)
Giải hệ pt(1)và (2):
x=0.15 ;y=0.2
%Mg = 40%
%Al=60%
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- GV chốt lại kiến thức và nhắc lại các công thức liên quan.
- Về nhà học bài và làm các bài tập, tiết sau kiểm tra học kì I.
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 19 Ngày soạn: 19/12/2012
Tiết : 19 (TC) Ngày dạy: 25/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào vở.
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CaCO3 CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 CO CO2.
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét cho điểm
Hoạt động 2:
GV: Chép đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào vở.
Bài 2: Cho 19,2 gam một kim loại R tác dụng hết với 1000ml dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít NO (đkc).
a) Tìm tên kim loại
b) Tính nồng độ các ion sau phản ứng.
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét cho điểm
Hoạt động 3:
GV: Chép đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào vở.
Bài 3: Hòa tan 1,3 gam một kim loại M trong 100ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần 200ml dd NaOH 0,1M. Xác định kim loại M.
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét cho điểm
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào vở.
Bài 4: Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét cho điểm
Hoạt động 5:
GV: Chép đề lên bảng yêu cầu HS chép bài vào vở.
Bài 5: Hòa tan 1,35 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loảng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Xác định tên R biết tỉ khối X so với H2 bằng 21.
GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: nhận xét cho điểm
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CaCO3 CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 CO CO2.
Giải:
(1) CaCO3 CaO + CO2
(2) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(3) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)
(4) Ca(HCO3) + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
(5) CO2 + C 2CO
(6) 2CO + O2 2CO2
Bài 2: Cho 19,2 gam một kim loại R tác dụng hết với 100ml dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít NO (đkc).
a) Tìm tên kim loại
b) Tính nồng độ các ion sau phản ứng.
Giải:
a) mol
3R + 4nHNO3 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O
0,6/n 0,2
Ta có: 0,6.R = 19,2n
→ R = 32n
Chọn n = 2
Vậy kim loại R là Cu.
b)3Cu +8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O
Nồng độ Cu(NO3)2 = 0,8/1 = 0,8 M
Cu(NO3)2 = Cu2+ + 2
0,8 0,8 1,6
Vậy [Cu2+] = 0,8 M
[] = 1,6 M
Bài 3: Hòa tan 1,3 gam một kim loại M trong 100ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần 200ml dd NaOH 0,1M. Xác định kim loại M.
Giải:
nNaOH = 0,02 mol.
mol
Số mol của H2SO4 còn lại phản ứng với kim loại M là:
2M + nH2SO4(l) M2(SO4)n + 2nH2
0,04/n 0,02
Theo đề ta có: 0,04M = 1,3n
→ M = 32,5n
Chọn n = 2.
Vậy kim loại M là Zn.
Bài 4: Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.
Giải :
pH = 13 [H+] = 10-13
[OH-] = 10-1 = 0,1M
Số mol OH- trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 = 0,15 (mol)
2Na + 2H2O 2Na+ + 2OH- + H2
Số mol Na = số mol OH- = 0,15 ( mol)
Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam
Bài 5: Hòa tan 1,35 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loảng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Xác định tên R biết tỉ khối X so với H2 bằng 21.
Giải:
Gọi x,y lần lượt là số mol của NO, NO2.
Ta có: x + y = 0,1 (1)
30x + 46y = 42(x + y) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,025, y = 0,075
Áp dụng ĐLBT electron:
0,075 0,025 0,075 0,075
1,35/R 1,35.n/R
Theo ĐLBT ta có:
1,35n = 0,15R
Chọn n = 3.
Vậy R là Al.
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- GV chốt lại kiến thức và nhắc lại các công thức liên quan.
- Về nhà học bài và làm các bài tập, tiết sau kiểm tra học kì I.
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 19 Ngày soạn: 25/12/2012
Tiết : 38 Ngày dạy: 03/01/2012
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học kì 1.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ năng cân bằng phương trình oxi hóa khử, lập công thức phân tử, xác định nguyên tố, tính nồng độ ion, hoàn thành chuỗi,...
3. Thái độ: Yêu cầu học sinh có thái độ nghiêm túc khi kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
- HS: Ôn lại kiến thức cũ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Tiến trình dạy học
GV phát bài kiểm tra
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tuan_19_le_hong_phuoc.doc