Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Phùng Văn Bằng

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS biết: Khái niệm, tính chất của este.

- HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

3. Tình cảm – thái độ.

Qua quan sát thí nghiệm, HS se hứng thú hơn trong qusa trình học bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn.

- Hóa chất: Mẩu dầu ăn, mở động vật, dd H2SO4, dd NaOH.

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Bài mới

 

doc184 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Phùng Văn Bằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01 Ngày soạn: Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy:. Tổng số:... Vắng: Ôn tập đầu năm I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học đại cương và vô cơ (Sự điện li, Nitơ - Photpho, Cacbon - Silic) và các chương về hóa học hữu cơ (Đại cương về hóa hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen - ancol - phenol, andehit - xeton - axit cacboxylic). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất. Kỹ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. 3. Thái độ – tình cảm. Qua ôn tập, HS có hứng thú nghiên cứu bộ môn hơn. II. Chuẩn bị. GV: Hệ thống lý thuyết và bài tập liên quan HS: Ôn tập các kiến thức của các lớp dưới. III. Tiến trỡnh lờn lớp 1. ổn định tổ chức lớp 2. Ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 Ôn tập kiến thức hóa vô cơ * Cho HS Thảo luận và trả lời các vấn đề: Axit, Bazơ và phản ứng về axit bazơ. - Hãy nêu khái niệm về axit? - Hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit? - Viết các PTHH để chứng minh? - Hãy nêu khái niệm về bazơ? - Hãy nêu các tính chất hoá học chung của bazơ? - Viết các PTHH để chứng minh? Thảo luận Nêu các khái niệm Viết các phương trình Nêu các kháI niệm và viết phương trình I. Axit, Bazơ và phản ứng về axit bazơ: * Axit là những chất có khả năng phân li ra ion H+. VD: HCl, H2SO4, CH3COOH... - Tính chất hoá học chung của axit: + Làm đổi màu chất chỉ thị. + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ. HCl + NaOH NaCl + H2O. H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O. + Tác dụng với kim loại: 2HCl + Mg MgCl2 + H2Ÿ + Tác dụng với muối: H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + H2O+ CO2ư * Bazơ là những chất có khả năng nhận proton. VD: NaOH, Ba(OH)2, NH3... - Tính chất hoá học chung của bazơ: + Làm đổi màu chất chỉ thị. + Tác dụng với axit, oxit axit. HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O. H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O. + Tác dụng với dd muối: Ca(OH)2 + NaCO3 CaCO3 + 2NaOH Hoạt động 2 Ankan * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của ankan? - Viết CTPT của mọtt số ankan làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của an kan? - Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Nêu các khái niệm, lấy ví dụ và viết phương trình hoá học. II. Ankan: -Ankan có CTTQ là CnH2n+2 (n³1). VD: CH4, C2H6, C3H8 . . . -Tính chất hoá học của ankan: Ankan là hiđrocacbon no có phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. askt - VD: C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl CH3 - CH3 CH2 = CH2 + H2 t0 C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O Hoạt động 3 Anken * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của anken? - Viết CTPT của một số anken làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của an ken? - Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Thảo luận và trả lời các câu hỏi Viết phương trình III. Anken: - Anken có CTTQ là CnH2n (n³2). - VD: C2H4, C3H6, C4H8 . . . - Tính chất hoá học của anken: - Anken là hiđrocacbon không no có phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hoá. - VD: Ni, t0 + Phản ứng cộng hiđro: CH2 = CH - CH3 + H2 CH3 - CH2 - CH3 CH2 = CH 2 + Br2 CH2Br- CH2Br xt, t0 + Phản ứng trùng hợp: nCH2 = CH 2 (-CH2 - CH2-)n t0 + Phản ứng oxi hoá: C3H6 + 9/2O2 3CO2 + 3H2O Hoạt động 4 Aren * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của aren? - Viết CTPT của một số aren làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của aren? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Thảo luận và viết phương trình IV. Aren: - Aren có CTTQ là CnH2n-6 (n³6). VD: C6H6, C7H8, C8H10. . . - Tính chất hoá học của aren: + Phản ứng thế: Fe, t0 Thế nguyên tử hiđro ở vòng benzen. VD: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr H2SO4đ C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O t0 Thế nguyên tử hiđro ở mạch nhánh. VD: C6H5CH3 + Br2 C6H5CH2Br + HBr Ni, t0 + Phản ứng cộng: as VD: C6H6 + H2 C6H12 C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 t0 + PƯ oxi hoá: VD: C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O Hoạt động 5 Ancol * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của ancol no đơn chức? - Viết CTPT của một số ancol no đơn chức làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của ancol no đơn chức? - Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Lấy ví dụ và viết phương trình hoá học V. Ancol: - CTTQ của ancol no đơn chức là CnH2n+1OH (n³1). VD: C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH . . . - Tính chất hoá học của ancol: + Phản ứng thế H của nhóm OH: VD: C2H5OH + Na C2H5ONa + H2Ÿ + Phản ứng thế nhóm OH: H2SO4đ 1400C VD: C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O C2H5OH + C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O + Phản ứng tách nước: VD: C2H5OH C2H4 + H2O + Phản ứng oxi hoá: Oxi hoá không hoàn toàn: t0 VD: C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O t0 CH3CHOHCH3 + CuO CH3COCH3 + Cu + H2O t0 Oxi hoá hoàn toàn: VD: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O Hoạt động 6 Anđehit * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của anđehit no đơn chức? - Viết CTPT của một số anđehit no đơn chức làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của anđehit no đơn chức? - Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Nêu các khái niệm, viết phương trình hoá học. VI. Anđehit: - CTTQ của anđehit no đơn chức là CnH2n+1CHO (n³0). - Tính chất hoá học anđehit no đơn chức: + Phản ứng cộng hiđro: Ni, t0 VD: CH3CHO + H2 CH3-CH2- OH + Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: t0 RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 RCOOH + 2NH4NO3 + 2Ag ( phản ứng tráng gương) Hoạt động 7 Axit cacboxylic * Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau: - Hãy nêu CTTQ của axit cacboxylic no đơn chức? - Viết CTPT của một số axit cacboxylic no đơn chức làm ví dụ? - Hãy nêu các tính chất hoá học của axit cacboxylic no đơn chức? - Viết phương trình phản ứng minh hoạ? Nêu các tính chất, viết các phương trình VII. Axit cacboxylic: - CTTQ của axit cacboxylic no đơn chức là Cn H2n+1COOH (n³0). - Tính chất hoá học của axit cacboxylic no đơn chức: + Tính axit: Sự phân li thuận nghịch R-COOH ô RCOO- + H+ + Tác dụng với bazơ và oxit bazơ. *Củng cố. Yêu cầu HS lam các bài tập có liên quan trong SGK lớp 11. Tiết 02 Ngày soạn: Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy:. Tổng số: . .. Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy:. Tổng số:. .. Vắng: chương i: este-lipit Bài 1: este I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Khái niệm, tính chất của este. HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 3. Tình cảm – thái độ. Qua quan sát thí nghiệm, HS se hứng thú hơn trong qusa trình học bộ môn. II. Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn. Hóa chất: Mẩu dầu ăn, mở động vật, dd H2SO4, dd NaOH. III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới HĐGV HĐHS ND Hoạt động 1 Khái niệm - Danh pháp * Cho HS viết pthh khi cho axit axetic tác dụng với ancol etylic và ancol isoamilic. * Cho HS biết các hợp chất tạo thành là este. Từ đó yêu cầu HS rút ra khái niệm, CTTQ. * Từ tên gọi của các este tên, yêu cầu HS đưa ra quy tắc gọi tên. HS suy nghĩ và viết PTHH Trả lời và nêu KN Nêu quy tắc gọi tên t0, H2SO4đăc. I. Khái niệm - Danh pháp: 1. Khái niệm C2H5OH+CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O t0, H2SO4đăc Etyl axetat CH3COOH +HO-[CH2]2-CH(CH3)2 CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O Isoamylaxetat. - Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxilic bằng nhóm OR thì ta thu được este. - Este có CTTQ: RCOOR’. Đối với este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 2. Danh pháp - Tên của este RCOOR’: Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi at) Hoạt động 2 Tính chất vật lí * Cho HS quan sát mẩu dầu thực vật, nghiên cứu SGK, từ đó rút ra tính chất vật lí của este. Quan sát và rút ra tính chất của este II. Tính chất vật lí: - Điều kiện thường: chất lỏng hoặc rắn, hầu như không tan trong nước. - Nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol tương ứng. - Một số este có mùi đặc trưng. Hoạt động 3 Tính chất hóa học * Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, từ đó rút ra tính chất hóa học của este. GV hướng dẫn để HS viết pthh. * GV bổ sung: + Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa. + Ngoài ra este còn có phản ứng ở gốc HC. Đọc SGK và rút ra tính chất của este và viết PTHH Nghe, hiểu. III. Tính chất hóa học: - Este bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. + Thủy phân trong môi trường axit: CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH Phản ứng này là phản ứng thuận nghịch + Thủy phân trong môi trường bazơ: CH3COOC2H5+NaOH C2H5OH+ CH3COONa Phản ứng này xảy ra một chiều. Hoạt động 4 Điều chế * Yêu cầu HS nêu cách điều chế este. Viết PT điều chế. * GV bổ sung: ngoài ra còn một số este được điều chế theo PP khác.VD: xt, t0 CH3COOH +CHCH CH3COOCH=CH2 Nêu cách điều chế và viêt các PTHH Nghe và ghi PT IV. Điều chế: - Este bằng cách cho axit cacboxylic tác dụng với ancol t0, H2SO4đăc. RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O Hoạt động 5 ứng dụng * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó rút ra các ứng dụng của este. Rút ra các ứng dụng V. ứng dụng: - Xà phòng, chất giặt rữa, bánh kẹo, nước hoa . . . Hoạt động 6 Củng cố * HD và cho HS làm các bài tập 2, 3, 4 - Bài tập 2: ĐA: C - Bài tập 3: ĐA: C - Bài tập 4: ĐA: B ============================================================== Tiết 03 Ngày soạn: Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: Bài 2: lipit I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Lipit là gì? Tính chất hóa học của chất béo. HS hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo. 2. Kỹ năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo - tính chất” viết các PTHH minh họa tính chất este cho chất béo. 3. Thái độ – tình cảm Qua quan sát thực hành thí nghiệm, HS se có hứng thú tìm tòi những vấn có liên quan đến bộ môn, từ đó nâng cao tinh thần tự giác của HS. II. Chuẩn bị: Dụng cụ: Cốc Hóa chất: Mẩu dầu ăn, nước, etanol. III. Tiến trình lên lớp ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ : Nêu KN, tính chất hóa học và điều chế este ? 3. Bài mới Hđgv Hđhs nd Hoạt động1 Khái niệm * Yêu cầu HS nêu khái niệm, từ đó lấy các VD minh họa. * GV cho biết ta chỉ xét chất béo. Nêu KN và lấy ví dụ minh họa Nghe I. Khái niệm: - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi không phân cực. - VD: Chất béo, sáp, steroit . . . Hoạt động 3 Chất béo (khái niệm) * Yêu cầu HS nêu khái niệm về chất béo, từ đó đưa ra khái niệm về axit béo. * Em hãy đưa ra CTCT chung của chất béo. Lấy các VD minh họa. Nêu khái niệm chất béo và KN axit béo Đưa ea CTCT chung và lấy ví dụ II. Chất béo: 1. Khái niệm: - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. - Axit béo là các axit đơn chức có mạch C dài và không phân nhánh. VD: CH3(CH2)16COOH axit stearic CH3(CH2)14COOH axit panmitic Cis - CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH axit oleic - CTCT chung của chất béo: R1COO – CH2 R2COO – CH (trong đó: R1, R2, R3 có thể R3COO – CH2 giống hoặc khác nhau). - VD: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 Tristearoylglixerol hay tristearin (CH3[CH2]14COO)3C3H5 Tripanmitoylglixerol hay tripanmitin (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 Trioleoylglixerol hay triolein Hoạt động 4 Tính chất vật lí * Cho HS quan sát dầu hoặc mỡ, làm thí nghiệm về tính tan trong nước, từ đó rút ra các tính chất vật lí của chất béo. Quan sát và rút ra tính chất vật lý 2. Tính chất vật lí: - Điều kiện thường nếu trong phân tử có gốc HC no là chất rắn, gốc HC không no là chất lỏng. - Tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung mối hữu cơ. nhẹ hơn nước Hoạt đông 5 Tính chất hóa học * Dựa vào kiến thức đã học, yêu cầu HS rút ra các tính chất hóa học của chất béo. Viết các PTHH chứng minh. * GV bổ sung: - Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành rắn. - Dầu mở để lâu ngày dể bị ôi do trong phân tử có liên kết C=C nên bị dể oxi hóa chậm tạo ra peoxit. Tham khảo SGK và rút ra tính chất hóa học 3. Tính chất hóa học: t0, H2SO4 - Có tính chất như là một este. a. Phản ứng thủy phân trong nước: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 b. Phản ứng xà phòng hóa: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng: t0 (C17H33COO)3C3H5 + H2 (C17H35COO)3C3H5 Hoạt động 6 ứng dụng * Nêu các ứng dụng của chất béo mà chúng ta biết ? Nêu các ứng dụng trong SGK 4. ứng dụng: - Là thức ăn quan trọng của con người . . . - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể . . . - Một lượng nhỏ dùng để điều chế xà phòng. - Sản xuất thực phẩm . . . Hoạt động 7 Củng cố * Viết CTCT của chất béo ứng với axit linoleic C17H31COOH. (C17H31COO)3C3H5 Phê duyệt của tổ CM : . . ============================================= : Tiết 04 Ngày soạn: Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: bài 3 : khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. HS hiểu: Nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. 2. Kỹ năng: Sử dụng hợp lý xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. 3. Tình cảm thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lý có hiệu quả xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. Bảo vệ tài nguyên, môi trường. II.Chuẩn bị Lipit, dd NaOH III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp,kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HĐGV HĐHS ND * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó rút ra khái niệm về xà phòng và thành phần chủ yếu của nó. * GV bổ sung: Ngoài ra xà phòng còn có thêm chất độn: chất tẩy màu, chất diệt khuẩn . . . Đọc SGK, nêu KN xà phòng Nghe, hiểu I. Xà phòng: 1. Khái niệm: - Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số phụ gia khác. - Thành phần chủ yếu của xà phòng: là muối natri của axit panmitic hoặc stearic. Hoạt động 3 Phương pháp sản xuất * Cho HS nghiên cứu SGK, rút ra phương pháp sản xuất xà phòng. * GV bổ sung: - Quy trình sản xuất xà phòng. - PP sản xuất xà phòng ngày nay, từ đó yêu cầu HS đưa ra sơ đồ. Đọc SGK, nêu các phương pháp SX xà phòng. HS viết PTHH và lấy VD 2. Phương pháp sản xuất: - Đun chất béo với dd kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao. (R-COO)3C3H5 + 3NaOH R-COONa + C3H5(OH)3 Ankan Axit cacboxylic Muối natri của axit cacboxylic O2, t0, xt VD: CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 2CH3[CH2]14COOH 2CH3[CH2]14COOH à 2CH3[CH2]14COONa + H2O + CO2 Hoạt động 4 Chất giặt rữa tổng hợp * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó rút ra khái niệm về chất giặt rữa tổng hợp. * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó đưa ra sơ đồ sản xuất và VD cụ thể. Rút ra KN về chất giặt rửa tổng hợp Nêu sơ đồ SX và lấy VD II. Chất giặt rữa tổng hợp: 1. Khái niệm: - Là những chất có tính năng giặt rữa như xà phòng. 2. Phương pháp sản xuất: - Sơ đồ sản xuất: Dầu mỏ Axit đođexylbenzensunfonic Natri đođexylbenzensunfonat Na2CO3 - VD: CH3[CH2]11-C6H4SO3H CH3[CH2]11-C6H4SO3Na Axit Natri đođexylbenzensunfonic đođexylbenzensunfonat Hoạt động 5 Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp * GV nêu cơ chế của quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng trên hình vẽ. * Từ đó cho HS rút ra ưu nhược điểm của mổi loại. Nghe, hiểu III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: - Xà phòng: giảm tác dụng trong nước cứng do tạo kết tủa với kim loại trong nước cứng. - Chất giặt rửa tổng hợp: có tác dụng giặt rửa trong nước cứng Hoạt động 6 Củng cố Viết PTHH điều chế xà phòng từ chất béo của axit panmitic (CH3[CH2]14COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]14COONa + C3H5(OH)3 Phê duyệt của tổ CM : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 04+05 Ngày soạn: Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: Bài 4: luyện tập Este và chất béo I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit. 2. Kỹ năng: Giải bài tập về este. II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi và bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp,kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HĐGV Hđhs nd Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ * GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Khái niệm este? - Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở? - Chất béo? - Tính chất hoá học của este? HS trả lời các câu hỏi 1. Este của axit cacboxylic: HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu: - Công thức tổng quát: RCOOR’ CnH2n +1+COOCmH2m + 1 - Tính chất hoá học: + Phản ứng thuỷ phân. + Phản ứng xà phòng hoá. 2. Lipit: - Chất béo: Là trieste của glixerol và axit béo. - CTTQ: (RCOO)3C3H5 - Tính chất hóa học: Tương tự như este. Hoạt động 2 Bài tập * GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4 - 5 người, thảo luận để giải các bài tập. * Bài 1: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá sau: Thảo luận và giải các bài tập Làm bài tập - HS làm việc theo nhóm 4 - 5 người, thảo luận để tìm cách giải các bài tập. - Đại diện HS trình bày trước lớp bài giải. * Trả lời bài 1: HS giải và rút ra kiến thức: - Tính chất của este. - Phản ứng oxi hoá ancol bậc I, anđehit. 1. CH3COOH + NaOH Ư CH3COONa + C2H5OH 2. C2H5OH + CuO Ư CH3CHO + Cu  + H2O 3. CH3CHO + 1/2 O2 Ư CH3COOH 4. CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O Hoạt động 2 Bài tập về nhận biết * Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các chất lỏng sau: CH3COOH, CH3COOCH3, HCHO, C6H5OH, C3H5(OH)3. - Viết PTHH minh hoạ các phản ứng xãy ra. Giải bài tập * HS thảo luận rút ra được: - Nhận biết axit: quỳ tím. - Nhận biết anđehit bằng AgNO3/NH3 - Nhận biết phenol bằng dd Br2. - Nhận biết bằng Cu(OH)2. - Còn lại este. Hoạt động 3 Bài tập về este * Bài tập 3: Chất E là este no, đơn chức, mạch hở. Xà phòng hoá hoàn toàn 22 gam E cần dùng vừa đủ 0,25 mol NaOH. Xác định CTCT của este. * GV hướng dẫn. - Đặt công thức este. - Viết phương trình phản ứng xảy ra. - Dựa vào PTHH, tìm số mol este đã dùng. - Tính M đ n. Đọc đầu bài SGK và giải bài tập * HS giải theo hướng dẫn: - Đặt công thức: RCOOR’ - PTHH: RCOOR’ + NaOH đ RCOONa + R’OH 0,25 0,25 ị CnH2nO2 = 88 ị n = 4. CTPT: C4H8O2 ị HCOOC3H7 CH3COOC2H5 CH3CH2COOCH3 Hoạt động 4 Củng cố * Yêu cầu HS so sánh tính chất hóa học của este và chất béo. - Tính chất hóa học của este và chất béo là tương tự nhau do đều là este. *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: Làm bay hơi 7,4 gam một este no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi trong cùng điều kiện. a. Tìm công thức phân tử của A. b. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam A với dd NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A. Phê duyệt của tổ CM : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 6 Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: Chương ii : cacbohidrat Bài 5: glucozơ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết: Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ. Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hóa học. HS hiểu: Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ. 2. Kỹ năng: Khai thác mối liên hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học. Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. Giải các bài tập có liên quan đến hợp chất của glucozơ và fructozơ. 3. Thái độ – tình cảm II. Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. Hóa chất: Glucozơ, các dd AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp,kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hđgv Hđhs nd Hoạt động 1 Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý * Cho HS quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó rút ra các tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của glucozơ. Quan sát và rút ra tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên I. TRạNG THáI THIÊN NHIÊN Và TíNH CHấT VậT Lí: - Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tantrong nước. Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ). Có nhiều trong quả nho, mật ong... Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%. Hoạt động 2 Cấu tạo phân tử * GV cho biết để xác định được CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi đến kết luận. Trả lời II. CấU TạO PHÂN Tử: - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử glucozơ có nhóm - CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm - OH ở vị trí kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân tử có 5 nhóm - OH. - Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n - hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không phân nhánh. - CTCT phân tử glucozơ dạng mạch hở là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO - Hoặc viết gọn lại là: CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 3 Tính chất hóa học * Cho hs làm TN sgk, nghiên cứu TN SGK, trình bày TN, nêu hiện tượng viết pthh. * GV hướng dẫn cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5 nhóm - OH, các nhóm - OH ở vị trí liền kề. * GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO3 trong dung dịch NH3 và thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dd NaOH, yêu cầu HS theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết pthh. * GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro, phương trình hoá học của phản ứng lên men glucozơ. Làm TNK, nghiên cứu TN SGK, trình bày TN, nêu hiện tượng viết pthh. Nghe, hiểu Quan sát TN, nêu hiện tượng và viết PTHH III. TíNH CHấT HOá HọC: 1. Tính chất của ancol đa chức: a. Tác dụng với Cu(OH)2: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2 H2O b. Phản ứng tạo este: - Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5 2 .Tính chất của anđehit: a. Oxi hoá glucozơ: - Hiện tượng: Thành ống nghiệm sáng bóng như gương. - CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O à CH2OH[CHOH]4COONH4 + 3NH4NO3 + 2Ag - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch - CH2OH(CHOH)4 CHO + Cu(OH)2 + NaOH à CH2OH(CH2OH)4COONa + Cu2O + H2O b. Khử glucozơ bằng hiđro: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Enzim 30 – 350C 3. Phản ứng lên men: 2C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 4. Củng cố : Cho HS làm các bài tập trong SGK Tiết 7 Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: Bài 5: glucozơ 1. ổn định tổ chức lớp,kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới HĐGV HĐHS ND Hoạt động 1 Điều chế và ứng dụng * Yêu cầu HS nêu cách điều chế glucozơ. * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó nêu các ứng dụng của glucozơ. Nêu cách điều chế, viết PTHH Nghiên cứu SGK, từ đó nêu các ứng dụng của glucozơ. IV: Điều chế và ứng dụng: 1: Điều chế: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 2: ứng dụng: - Làm thuốc tăng lực. - Dùng để tráng ruột phích. - Là sản phẩm trung gian để điều chế ancol etylic. Hoạt động 2 Fructozơ * Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. * Yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ, cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó. Nghiên cứu SGK nêu đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ. Nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ, nêu các tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. V. FRUCTOZƠ: O - Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C- CH2OH - Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]3COCH2OH - Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam, tác dụng với hiđro cho poliancol. - Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng sau: - OH Glucozơ Fructozơ Hoạt động 3 Củng cố * Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. Glucozơ, Glixerol, etanol, axit axetic. Làm bài tập - Quỳ tím: Nhận biết axit axetic. - Chất không hòa tan Cu(OH)2 là etanol. - Đun nóng chất nào xuất hiện kết tủa màu đỏ là: Glucozơ. Tiêt 8 Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số:. . Vắng: Tiêt 9 Lớp dạy: 12A Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổng số: . Vắng: Lớp dạy: 12B Tiết dạy:.. Ngày dạy: Tổn

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_phung_van_bang.doc
Giáo án liên quan