Giáo án Hóa học Lớp 12 tự chọn - Tiết 1-15 - Nguyễn Công Nam

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo

- Hiểu tính chất của este, chất béo.

2. Kĩ năng

 Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống.

II. CHUẨN BỊ

 - Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức.

- Ôn tập các kiến thức có liên quan.

III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút).

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 12 tự chọn - Tiết 1-15 - Nguyễn Công Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 20/8/2011 Tiết số 1 CHỦ ĐỀ 1. ESTE – LIPIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo - Hiểu tính chất của este, chất béo. 2. Kĩ năng Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống. II. CHUẨN BỊ - Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức. - Ôn tập các kiến thức có liên quan. III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.. VI. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút). Kiểm tra bài cũ: Không. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1 (10 phút) Gv: Nêu câu hỏi: thế nào là este? Chất béo? Công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của chúng? Hs: Thảo luận và trình bày ý kiến. Gv: Nhận xét ý kiến của Hs, và sửa chữa bổ sung (nếu cần). Gv: Nêu tính chất hóa học đặc trưng của este, chất béo. Viết phương trình hóa học minh họa? Hs: - Tính chất hóa học đặc trung của este: phản ứng thủy phân. Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo: phản ứng thủy phân, phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. Hoạt động 2 (32 phút) Gv: Giao bài tập 1 cho Hs, yêu cầu Hs giải Hs: Thảo luận, giải và trình bày bài giải. Gv: Cùng Hs khác nhận xét, bài giải và sửa chữa, bổ sung. Gv: Giao bài tập 2 cho Hs, gọi Hs lên bảng giải. bài tập. Hs: Chuẩn bị, giải bài tập. Gv: Cùng với Hs khác nhận xét và sửa chữa, kết luận. Gv: Giao bài tập 3 cho Hs, yêu cầu Hs giải. Hs: Thảo luận và tiến hành giải bài tập 3. Gv: Nhận xét, sửa chữa. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm - Este: khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este. - Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm COOR, với R là gốc hiđrocacbon. - Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n2). - Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol. 2. Tính chất hóa học * Phản ứng thủy phân ( xúc tác axit) RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH (RCOO)3C3H5 + 3 H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3 * Phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 * Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 II. BÀI TẬP Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 và C4H6O2. Trong số đó este nào được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa axit và ancol tương ứng. HD giải - Có 4 este có công thức phân tử C4H8O2. Các este này đều được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. - Có 5 este có công thức phân tử C4H6O2. Trong đó có 2 este được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. (Viết công thức cấu tạo của các este) Bài tập 2 a) Viết phương trình phản ứng điều chế metyl metacrylat từ axit metacrylic và metanol. b) Trùng hợp este trên sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plecxiglas) nhẹ, rất bền và trong suốt. Viết phương trình phản ứng trùng hợp. HD giải a) CH2 = C(CH3) – COOH + CH3OH CH2 = C(CH3) – COOCH3 + H2O b) n CH2 = C(CH3) – COOCH3 Bài tập 3: Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat), 30% panmitin (tức glixerol tri panmitat) và 20% stearin ( glixerol tristearat). Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mở nêu trên. Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ lượng mở nêu trên. HD giải C3H5(OOCC17H33)3 +3NaOH C3H8O3+3C17H33COONa (1) 884 92 304 Natri oleat C3H5(OOCC17H31)3 +3NaOH C3H8O3+3C17H31COONa (2) 806 92 278 Natri panmitat C3H5(OOCC17H35)3 +3NaOH C3H8O3+3C17H35COONa (3) 890 92 306 Natri stearat Trong 100kg mỡ có 50kg olein, 30kg panmitin và 20kg stearin. - Khối lượng glixerol tạo thành ở các phản ứng (1), (2), (3) - khối lượng xà phòng sinh ra ở các phản ứng trên: 4.Củng cố (2 phút): Gv nhắc lại các kiến thức: đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của este và chất béo. Dặn dò: Yêu cầu Hs về xem lại bài và giải lại các bài tập. Rút kinh nghiệm Tuần 3 Ngày soạn : 05/9/2010 Tiết số 2 CHỦ ĐỀ 1. ESTE – LIPIT (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo - Hiểu tính chất của este, chất béo. 2. Kĩ năng Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống. II. CHUẨN BỊ - Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức. - Ôn tập các kiến thức có liên quan. III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút). Kiểm tra bài cũ: Không. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1 (42 phút) Gv: Giao bài tập 1 cho Hs, hướng dẫn Hs phân tích đầu bài để giải. Hs: Phân tích, giải bài tập. Gv: Nhận xét, sửa chữa. Gv: Giao bài tập 2 cho Hs, hướng dẫn Hs phân tích đầu bài để giải. Hs: Phân tích, giải và trình bày bài giải. Gv: Cùng Hs nhận xét, sửa chữa. Gv: Giao bài tập 3 cho Hs, hướng dẫn Hs phân tích để tìm ra cách phân biệt các este đã cho. Hs: Phân tích giải và trình bày bài giải. Gv: Nhận xét, sửa chữa. Gv: Giao bài tập 4 cho Hs, hướng dẫn Hs phương pháp xác định công thức phân tử của este Hs giải bài tập. Hs: Phân tích, giải bài tập và trình bày bài giải.. Gv: Nhận xét, sửa chữa. Gv: Giao bài tập 1 cho Hs hướng dẫn Hs phân tích đầu bài để giải. Hs: Phân tích, giải bài tập và trình bày bài giải. Gv: Nhận xét, sửa chữa, bổ sung phương pháp điều chế axit và ancol từ hiđrocacbon tương ứng. II. BÀI TẬP Bài tập 1: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2 . Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của P là. A. C6H5COO-CH3 B. CH3COO-C6H5 C. HCOO-CH2C6H5 D. HCOOC6H4-CH3 HD giải Chọn đáp án B Bài tập 2: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong amoniac, công thức cấu tạo của este đó là A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3 HD giải Chọn đáp án A Bài tập 3: Có 3 este: etyl fomat, etyl axetat, vinyl axetat. Dãy hóa chất nào sau đây có thể nhận biết 3 este trên? A. Quì tím, AgNO3/NH3 B. NaOH, dung dịch Br2 C. H2SO4, AgNO3/NH3 D. H2SO4, dung dịch Br2 HD giải Chọn đáp án C Bài tập 4: Hỗn hợp ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu được 1g este. Đốt cháy hoàn toàn 0.11g este này thì thu được 0,22g CO2, và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit là A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2 Bài tập 5: Este A có công thức phân tử C2H4O2. Hãy: Viết phương trình phản ứng điều chế este đó từ axit và ancol tương ứng. Tính khối lượng axit cần dùng để điều chế được 60g este A, nếu giả sử hiệu xuất đạt 60%. Viết phương trình phản ứng điều chế axit và ancol nêu trên từ hiđrocacbon no tương ứng (có cùng số nguyên tử C). HD giải a) Este A có công thức cấu tạo HCOOCH3, là este của axit fomic và ancol metylic HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O 46 60 b) Khối lượng axit fomic tính theo phương trình phản ứng: Hiệu suất phản ứng đạt 60% nên thực tế khối lượng axit phải dùng: c) Phương trình phản ứng điều chế axit và ancol trên: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl CH3OH + CuO HCH=O + H2O + Cu HCH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (Có thể oxi hóa ancol ancol metylic bằng chất oxi hóa mạng như: K2Cr2O7 + H2SO4 tạo ra axit fomic. CH3OH HCOOH + H2O) Hoạt động 2 (2 phút) 4. Củng cố: Gv nhắc lại cách xác định công thức cấu tạo dựa vào tính chất hóa học của các chất, thiết lập công thức phân tử dựa vào khối lượng của các sản phẩm như: CO2, H2O Dặn dò: Yêu cầu HS về xem lại các bài tập và học bài. RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 4 Ngày soạn : 12/9/2010 Tiết số 3 CHỦ ĐỀ 2. CACBOHIĐRAT I.MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về cacbohiđrat và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ GV: bài tập và câu hỏi gợi ý HS: ôn tập nội dung kiến thức liên quan III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.. IV. TIẾN TRÌNH. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài. 3. Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND HĐ 1:13p GV: tổ chức cho HS thảo luận củng cố lại kiến thức cơ bản HS: thảo luận à HĐ 2:23p Gv: tổ chức Hs thảo luận trả lời câu hỏi sau HS: thảo luận để chọn đáp án đúng LÍ THUYEÁT CAÀN NHÔÙ: 1. Caáu taïo a) Glucozô vaø frutozô (C6H12O6) - Phaân töû glucozô coù coâng thöùc caáu taïo thu goïn daïng maïch hôû laø : CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH = O Hoaëc vieát goïn laø : CH2OH[CHOH]4CHO -Phaân töû Fructozô (C6H12O6) ôû daïng maïch hôû laø moät polihiñroxi xeton, coù coâng thöùc caáu taïo thu goïn laø : CH2OH –CHOH –CHOH –CHOH –C -CH2OH O Hoaëc vieát goïn laø : CH2OH[CHOH]3COCH2OH OH- Ñun noùng trong moâi tröôøng kieàm noù chuyeån thaønh glucozô theo caân baèng sau : Fructozô Glucozô b) Saccarozô (C12H22O11 ) Trong phaân töû khoâng coù nhoùm CHO c) Tinh boät (C6H10O5)n Amilozô : polisaccaric khoâng phaân nhaùnh, do caùc maét xích a - glucozô Amolopectin : polisaccaric phaân nhaùnh, do caùc maét xích a - glucozô noái vôùi nhau, phaân nhaùnh d) Xenlulozô (C6H10O5)n Polisaccaric khoâng phaân nhaùnh, do caùc maét xích b - glucozô noái vôùi nhau 2. Tính chaát hoùa hoïc (xem baûng toång keát SGK) 1.§un nãng 25g dung dÞch glucoz¬ víi l­îng Ag2O/dung dÞch NH3 d­, thu ®­îc 4,32 g b¹c. Nång ®é % cña dung dÞch glucoz¬ lµ : A. 11,4 % B. 12,4 % C. 13,4 % D. 14,4 % Đa: D 2.Hµm l­îng glucoz¬ trong m¸u ng­êi kh«ng ®æi vµ b»ng bao nhiªu phÇn tr¨m ? A. 0,1% B. 1% C. 0,01% D. 0,001% Đa: A 3. Thuèc thö nµo sau ®©y cã thÓ ph©n biÖt ®­îc dung dÞch saccaroz¬ vµ dung dÞch glucoz¬. A. Dung dÞch H2SO4 lo·ng B. Dung dÞch NaOH C. Dung dÞch AgNO3 trong amoniac D. TÊt c¶ c¸c dung dÞch trªn Đa: C Saccaroz¬ cã thÓ t¸c dông víi chÊt nµo sau ®©y ? A. H2 (xóc t¸c Ni, t0) B. Dung dÞch AgNO3 trong ammoniac C. Cu(OH)2 D. TÊt c¶ c¸c chÊt trªn Đa: C 4. Saccaroz¬ t¸c dông ®­îc chÊt nµo sau ®©y ? A. Cu(OH)2/NaOH B. AgNO3/NH3 C. H2O (xóc t¸c enzim) D. A vµ C Đa: D 5.Saccarozơ và glucozơ đều có A.phản ứng với AgNO3/NH3,đun nóng B. phản ứng với dd NaCl C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dd xanh lam D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit Đa: C 6.Cacbohidrat là A.Hợp chất đa chức,có CT chung là Cn(H2O)m B.Hợp chất tạp chức,có CT chung là Cn(H2O)m C.Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl D.Hợp chất chỉ có nguồn gốc thực vật Đa: B 4.Củng cố- dặn dò (5p) GV cho HS 1 số câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu HS về nhà tự giải C©u 1: Cho m gam tinh bét lªn men thµnh ancol etylic víi hiÖu suÊt 81%. Toµn bé l­îng CO2 sinh ra ®­îc hÊp thô hoµn toµn vµo dung dÞch Ca(OH)2, thu ®­îc 550 gam kÕt tña vµ dung dÞch X. §un kÜ dung dÞch X thu ®­îc 100 gam kÕt tña. Gi¸ trÞ cña m lµ A. 550. B. 810. C. 750. D. 650. C©u 2 Cacbohi®rat chØ chøa hai gèc glucoz¬ trong ph©n tö lµ A.saccaroz¬. B. tinh bét. C.mantoz¬. D. xenluloz¬. C©u 3: Tinh bét, xenluloz¬, saccaroz¬, mantoz¬ ®Òu cã kh¶ n¨ng tham gia ph¶n øng Tuần 5 Ngày soạn : 19/9/2010 Tiết số 4 CHỦ ĐỀ 2. CACBOHIĐRAT (tt) I.MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập . II. CHUẨN BỊ GV: bài tập và câu hỏi gợi ý HS: ôn tập nội dung kiến thức liên quan III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.. IV. TIẾN TRÌNH. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài 3. Bài mới Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND Hoạt động 1: 7p GV? Tính chất hóa học glucozơ? HS: TL Hoạt động 2: 20 p GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập HS: thảo luận GV: sửa sai ( nếu cần) Hoạt động 3: 10 p Cho hs thảo luận 3p => yêu cầu 1 hs lên bảng viết sơ đồ và các ptpứ. HS khác nhận xét => GV đánh giá và sửa sai cho HS. Hoạt động 4: 5 p Cho hs thảo luận 3p => yêu cầu 1 hs lên bảng viết sơ đồ và các ptpứ. HS khác nhận xét => GV đánh giá và sửa sai cho HS. Hoạt động 5: 2 p Bài tập về nhà Nội dung kiến thức (SGK) BT1: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, Xác định khối lượng glucozơ tạo thành? Giải: PTPƯ thủy phân tinh bột 162g 180g 324g 360g Hiệu suất phản ứng 75% nên khối lượng glucozơ thu được là:360.75% = 270 gam BT2: Khhi thủy phân 360 g glucozơ với hiệu suất 100%, Xác định khối lượng ancoletylic tạo thành Giải: PTPƯ Từ pt à số mol ancol= 2 lần số mol glucozơ =2*360/180 = 4 mol Khối lượng ancol thu được là: 4*46= 184 gam BT 3: Cho dd chứa 3,6 g glucozơ phản ứng hết với AgNO3 trong dd NH3, đun nóng. Hỏi sau phả ứng thhu được bao nhiêu gam Ag? Giải: Dựa vào pthh Số mol Ag =2 lầnSố mol glucozơ = 2*3,6/180 =0,04 mol à khối lượng Ag thu được là: 0,04 *108 = 4,32 gam BT4: Cho m gam hçn hîp gåm glucoz¬ vµ fructoz¬ t¸c dông víi l­îng d­ Ag2O trong dung dÞch NH3 t¹o ra 6,48gam Ag. Còng m gam hçn hîp nµy t¸c dông hÕt víi 1,20 gam Br2 trong dung dÞch. PhÇn tr¨m sè mol cña glucoz¬ trong hçn hîp lµ: A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40% BT5: Từ tinh bột và các chất vô cơ, đkpứ coi như có đủ. Hãy viết các ptpứ điều chế: Nhựa PE, PVC. Cao su bu na. BT6: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dd sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: Glucozơ, axetanđehit, glixeol, etanol. Viết ptpứ hóa học xảy ra. BT1 : Cho m gam tinh bét lªn men thµnh ancol etylic víi hiÖu suÊt 81%. Toµn bé l­îng CO2 sinh ra hÊp thô hÕt vµo dung dÞch Ca(OH)2, thu ®­îc 55gam kÕt tña vµ dung dÞch X. §un kü dung dÞch X thu thªm ®­îc 10 gam kÕt tña n÷a. Gi¸ trÞ cña m lµ: A. 55 B. 81 C. 83,33 D. 36,11 BT2 :Tõ m kg nho chÝn chøa 40% ®­êng nho, ®Ó s¶n xuÊt ®­îc 1000lit r­îu vang 200. BiÕt khèi l­îng riªng cña C2H5OH lµ 0,8 gam/ml vµ hao phÝ 10% l­îng ®­êng. Gi¸ trÞ cña m lµ: A. 860,75kg B. 8700,00kg C. 8607,5 kg D. 8690,56kg 4. củng cố- dặn dò Về nhà giải các bt vào vở và làm thêm bt sách bài tập RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 6 Ngày soạn : 26/9/2010 Tiết số 5 CHỦ ĐỀ 2. TỔNG HỢP VỀ CACBOHIĐRAT I.MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán. II. CHUẨN BỊ GV: bài tập và câu hỏi gợi ý HS: ôn tập nội dung kiến thức liên quan III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề.. IV. TIẾN TRÌNH. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài. 3. Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND HĐ 1: 6p GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập HS: thảo luận GV: sửa sai ( nếu cần) HĐ 2: 8p GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập HS: thảo luận GV: sửa sai ( nếu cần) HĐ 3: 10p GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập HS: thảo luận GV: sửa sai ( nếu cần) HĐ 4 : 7p GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập HS: thảo luận GV: sửa sai ( nếu cần) HĐ 4 : 4p Hs chép bài tập về nhà. BT1: cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với 1 lượng dư AgNO3 trong dd NH3 , thu được 2,16 g kết tủa bạc. Xác định nồng độ mol của dd glucozơ Giải: Dựa vào ptpư Số mol glucozơ = ½ số mol Ag= 0,01 mol CM() = 0,01/0,05 =0,2 M BT 2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xululozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sufuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng bao nhiêu kg axit nitric ?( hiệu suất pư 90%). Giải: Ptpư: Dựa vào pt : Vì hiệu suất pư là 90% nên khối lượng của HNO3 cần dùng là: BT3: Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic( giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành ancol etylic) và cho tất cả khí cacbonic thoát ra hấp thụ vào dd NaOH dư thì thu được 318 g Na2CO3. Tiinh1 hiệu suất của phản ứng? Giải: (1) CO2 + 2 NaOH à Na2CO3 + H2O (2) Theo (1) và (2) Số mol = ½ số mol Na2CO3 = 318/2*106 = 1,5 mol Khối lượng glucozơ = 1,5 * 180 = 270 gam Hiệu suất pư lên men là: 270/360 * 100% = 75% BT 4 Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt 3 dd : rượu n - propylic, Glyxerol, Glucozơ đựng trong 3 lọ mất nhãn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. BT 4 Dung dịch saccarozơ không cho phản ứng tráng gương nhưng khi đung nóng với vài giọt axit H2SO4 thì dd thu được lại cho phảnt ứng tráng gương. Hãy giải thích và viết ptpứ. Bài tập về nhà BT 1 Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau đây: Saccarozơ Glucozơ rượu etylic axit axetic vinyl axetat BT 2 §Ó tr¸ng mét sè g­¬ng soi, ng­êi ta ph¶i ®un nãng dd chøa 36 gam glucoz¬ víi l­îng võa ®ñ dd AgNO3 trong NH3 . Khèi l­îng b¹c ®· sinh ra b¸m vµo mÆt kÝnh cña g­¬ng vµ khèi l­îng bạc nitrat cÇn dïng lÇn l­ît lµ? ( biÕt pø x¶y ra hoµn toµn ) A. 42,3 g vµ 86 g B. 43,2 g vµ 68 g C. 43,2 g vµ 78 g D. 34,2 g vµ 68g BT 3 Hoµn thµnh ptpø theo s¬ ®å pø sau , ghi râ ®kpø nÕu cã : Sobitol Quang hîp C©y xanh Glucoz¬ R­îu etylic axit axetic . Axit gluconic . 4. Củng cố- dặn dò Về nhà giải các bt vào vỡ và làm thêm bt sách bài tập Tuần 7 Ngày soạn : 02/10/2010 Tiết số 6 CHỦ ĐỂ 3: AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN I. Mục tiêu - Nắm được pp viết công thức cấu tạo va gọi tên amin, aino axit.. - Rèn luyện kỹ năng giải bt II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận III. Chuẩn bị. GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học HS: Xem lại pp viết CTCT và gọi tên amin, amino axit IV. Tiến trình giảng dạy Ổn định 2. Kiểm tra bài Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND HĐ 1: (10 p) GV: Yêu cầu HS nhắc lại pp viết CTCT amin, aminoaxit và qui tắc gọi tên HS: Trao đổi, đại diện trả lời HĐ 2: (10 p) GV: Lưu ý về qui tắc đánh số, gọi tên theo danh pháp thay thế của amin HS: thảo luận , viết CTCT và gọi tên, xác định bậc amin HĐ3 : (23 p) GV: tổ chức cho HS thảo luận giải bt HS: thảo luận Kiến thức cần nắm(SGK) BT1: Viết CTCT và chi số bậc của từng amin đồng phân có CTPT:C3H9N Giải C3H9N Amin bậc I CH3-CH2-CH2-NH2: Propan-1-amin CH3-CH(NH2)-CH3: Propan-2-amin Amin bậc II CH3-CH2-NH-CH3 : N-etytmetanamin Amin bậc III (CH3)3N: N, N- đimetylmetanamin BT 2: Alà một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1 molHCl; 0,5molA tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A là: A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C5H25NO3 D. C8H5NO2 Giải 2: A A chứa một nhóm NH2 và 2 nhóm COOH trong phân tử A có CTPT: H2NR(COOH)2 16 + 90 + R = 147 R = 41 R là C3H5 -Vậy A H2NC3H5 (COOH)2 CTPT A là: C5H9NO4 BT 3: Cứ 0,01 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5gAminoaxit A phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là : A. 150 B. 75 C. 105 D. 89 Giải 3: B Số mol NaOH = 0,04 x 0,25 = 0,01 A chứa một nhóm COOH => CTPT A: (H2N)n RCOOH Ở thí nghiệm sau số mol A bằng số mol NaOH = 0,02 Khối lượng phân tử A = 1,5 / 0,02 = 75 HĐ 4:Bài tập về nhà 1: Để nhận biết 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, HOOCCH(NH2)COOH, H2NCH(NH2)COOH, ta chỉ cần thử với một trong các chất nào sau đây: A. NaOH B. HCl C. Qùy tím D. CH3OH/HCl 2: Cho X là một Aminoaxit (Có 1 nhóm chức - NH2 và 1 nhóm chức –COOH) điều khẳng định nào sau đây không đúng :.A.X không làm đổi màu quỳ tím; B. Khối lượng phân tử của X là một số lẻ C. Khối lượng phân tử của X là một số chẳn; D. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính 3: Để nhận biết 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, HOOCCH(NH2)COOH, H2NCH(NH2)COOH, ta chỉ cần thử với một trong các chất nào sau đây: A. NaOH B. HCl C. Qùy tím D. CH3OH/HCl Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: B TuÇn 8 Ngµy so¹n : 10/10/2010 Tiết số 7 CHỦ ĐỂ 3: AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN I. Mục tiêu -Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bt II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận III. Chuẩn bị. GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học HS: Nội dung kiến thức liên quan IV. Tiến trình giảng dạy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài 3.Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND HĐ 1: (15p) GV: tổ chức cho HS thảo luận giải bt HS: thảo luận GV: có thể chấm điểm cho HS nào giải nhanh và chính xác nhất. (mỗi em 2 bài) HĐ 2: (25p) Hoc sinh làm bài và giáo viên chữa bài 1: Đốt cháy hoàn toàn amol một Aminoaxit X được 2amol CO2 và 2,5 amol nước.X có CTPT là: A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 2: Đốt cháy hết amol 1Aminoaxit A bằng Oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5amol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H7N2O4 D. C5H11NO2 3: 0,1mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân tử là: A.120 B.90 C.60 D. 80 4: 0,01mol Aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl 0,2M.Cô cạn dd sau phản ứng được1,835g muối khan. Khối lượng phân tử của A là : A. 89 B. 103 C. 117 D. 147 5: Amino axit là những hợp chất hữu cơ ........, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức ....... và nhóm chức ......... Chổ trống còn thiếu là : a. Đơn chức, amino, cacboxyl b. Tạp chức, cacbonyl, amino c. Tạp chức, amino, cacboxyl d. Tạp chức, cacbonyl, hidroxyl HD giải Câu 1: C Đặt CTTQ X : CXHYOZNt và viết phương trình phản ứng cháy ta có ax = 2a và ay / 2 = 2,5a => x = 2; y = 5 Chỉ có công thức C2H5NO2 là phù hợp với một Aminoaxit Câu 2: A Đặt CTTQ A là CxHYOZNt và viết PT phản ứng cháy ta có: ax + at /2 = 2,5a => 2x + t = 5 => t = 1; x = 2 là phù hợp Câu 3: B Số mol HCl -= 0,2mol => A có 2 nhóm NH2- trong phân tử Ở thí nghiệm sau: Số mol HCl = 0,4 => Số mol A = 0,2 => Khối lượng phân tử A : 18/0,2 = 90 Câu 4: D Số mol HCl = 0,01 => A chứa một nhóm –NH2 có công thức là H2N-R-(COOH)n Căn cứ vào phản ứng: H2NR(COOH)n + HCl ClNH3R(COOH)n Số mol A= số mol HCl => Khối lượng phân tử muối = 1,835 / 0,01 = 183,5 Khối lượng phân tử A là = 183,5 + 36,5 = 147 Câu 5.c Dặn dò: về nhà giải lại các bài tập vào vở bt BT về nhà 1: Glixin không tác dụng với A. H2SO4 loãng B. CaCO3 C. C2H5OH D. NaCl 2: Thực hiện phản ứng trùng ngưng 2 Aminoaxit : Glixin và Alanin thu được tối đa bao nhiêu Đipeptít A.1 B.2 C.3 D.4 3: Khi thủy phân Tripeptit H2N –CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các Aminoaxit A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH C. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH Câu 1: D (Glixin: H2NCH2COOH) Câu 2: D (Glixin H2NCH2COOH, Alanin CH3CH (NH2)COOH Câu 3: A TuÇn 9 Ngµy so¹n : 17/10/2010 Tiết số 9 CHỦ ĐỂ 3: AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN I. Mục tiêu -Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bt II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận III. Chuẩn bị. GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học HS: Nội dung kiến thức liên quan IV. Tiến trình giảng dạy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài 3.Bài mới. Hoaït ñoäng cuûa thaày và trò ND HĐ 1: (43p) GV: tổ chức cho HS thảo luận giải bt HS: thảo luận GV: có thể chấm điểm cho HS ( hình thức như kiểm tra 15 p) GV: sửa sai cho HS ( nếu cần) 1: Alà một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1 molHCl; 0,5molA tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A là: A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C5H25NO3 D. C8H5NO2 2: Cứ 0,01 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5gAminoaxit A phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là : A. 150 B. 75 C. 105 D. 89 3: Đốt cháy hoàn toàn amol một Aminoaxit X được 2amol CO2 và 2,5 amol nước.X có CTPT là: A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 4: Đốt cháy hết amol 1Aminoaxit A bằng Oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5amol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H7N2O4 D. C5H11NO2 5: 0,1mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân tử là: A.120 B.90 C.60 D. 80 6: 0,01mol Aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl 0,2M.Côcạn dd sau phản ứng được1,835g muối khan . Khối lượng phân tử của A là : A. 89 B. 103 C. 117 D. 147 7: Amino axit là những hợp chất hữu cơ ........, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức ....... và nhóm chức ......... Chổ trống còn thiếu là : a. Đơn chức, amino, cacboxyl b. Tạp chức, cacbonyl, amino c. Tạp chức, amino, cacboxyl d. Tạp chức, cacbonyl, hidroxyl 8: Số đồng phân aminoaxit có cùng CTPT: C4H9O2N là : a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 9: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit : a.CH3CONH2 b.HOOCCH(NH2)CH2COOH c.CH3CH(NH2)COOH d. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH 10 Axit amino axetic không tác dụng với chất : a.CaCO3 b. H2SO4 loãng c.CH3OH d.KCl 10: Axit α-amino propionic pứ được với chất : a. HCl b. C2H5OH c. NaCl d. a&b đúng HD giải Câu 1: A A chứa một nhóm NH2 và 2 nhóm COOH trong phân tử A có CTPT: H2NR(COOH)2 16 + 90 + R = 147 R = 41 R là C3H5 -Vậy A H2NC3H5 (COOH)2 CTPT A là: C5H9NO4 Câu 2: B Số mol NaOH = 0,04 x 0,25 = 0,01 A chứa một nhóm COOH => CTPT A: (H2N)n RCOOH Ở thí nghiệm sau số mol A bằng số mol NaOH = 0,02 Khối lượng phân tử A = 1,5 / 0,02 = 75 Câu 3: C Đặt CTTQ X : CXHYOZNt và viết phương trình phản ứng cháy ta có ax = 2a và ay / 2 = 2,5a => x = 2; y = 5 Chỉ có công thức C2H5NO2 là phù hợp với một Aminoaxit Câu 4: A Đặt CTTQ A là CxHYOZNt và viết PT phản ứng cháy ta có: ax + at /2 = 2,5a => 2x + t = 5 => t = 1; x = 2 là phù hợp Câu 5: B Số mol HCl -= 0,2mol => A có 2 nhóm NH2- trong phân tử Ở thí nghiệm sau: Số mol HCl = 0,4 => Số mol A = 0,2 => Khối lượng phân tử A : 18/0,2 = 90 Câu 6: D Số mol HCl = 0,01 => A chứa một nhóm –NH2 có công thức là H2N-R-(COOH)n Căn cứ vào phản ứng: H2NR(COOH)n + HCl ClNH3R(COOH)n Số mol A= số mol HCl => Khối

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tu_chon_tiet_1_15_nguyen_cong_nam.doc