Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 24-33

A. Mục tiêu:

 I. Về kiến thức:

 - HS hiểu được khái niệm sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất,biết dẫn ra được ví dụ minh họa.

 - Hiểu đươc khái niệm phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Biết nêu được Vd để minh họa.

 - Hiểu đượcứng dụng của oxi cần cho sự hô hấp của con người và thực vật ,động vật ,cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

 II. Về kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của oxit và phương trình hóa học tạo thành oxit.

III. Về tình cảm , thái độ:

- Giáo dục cho HS yêu thích môn học

- Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng của oxi và ứng dụng của nó trong đời sống và sản xuất

IV. Phương pháp chủ đạo:

- Phương pháp đàm thoại phát hiện

- Phương pháp trực quan.

- Phương pháp đàm thoại tái hiện

 

doc52 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 24-33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: OXI_KHÔNG KHÍ Tiết:. Lớp dạy:. Ngày dạy:. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI. A.Mục tiêu: I. Mục tiêu về kiến thức: - HS nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi: Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các phản ứng hóa học oxi có hóa trị II. II. Mục tiêu về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất. Kỹ năng quan sát thí nghiệm. Kỹ năng nhận biết được khí oxi. Biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. III. Mục tiêu tình cảm thái độ: Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng của oxi trong đời sống. Tạo hứng thú học tập cho HS. IV. Phương pháp dạy chủ đạo: Phương pháp trực quan. Phương pháp đàm thoại phát hiện. Phương pháp thuyết trình. B.Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh: I. Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu học tập. - Chuẩn bị các thí nghiệm. + TN: Quan sát tính chất vật lý của oxi. + TN: Đốt lưu huỳnh, phốt pho trong oxi. Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt. Hóa chất: 3 lọ chứa O2 (thu sắn từ trước), bột S, bột P, dây Fe, than. II. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C.Hoạt động dạy học: I. Ổn dịnh lớp: (1’-2’). II. Kiểm tra bài cũ: (không). III. Nội dung bài mới: (35’). Giới thiệu bài mới: Một số học sinh đã nói: ”Chúng ta có thể nhịn ăn trong vài ngày, song chúng ta không thể nhịn thở trong vài phút”. Quá trình hô hấp của con người và sinh vật phải có oxi. Những hiểu biết về oxi giúp ta hiểu biết rất nhiều vấn đề trong đời sống khoa học và sản xuất. Hôm nay chúng ta nghiên cứu tính chất của nó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: (5’) Giới thiệu nguyên tố oxi: GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái đất. GV: Trong tự nhiên oxi có ở đâu? GV: Hãy cho biết KHHH, CTPT, nguyên tử khối, phân tử khối của oxi dựa vào bảng 1 trang 42. *Hoạt động 2: (10’). Tính chất vật lý: GV: Cho HS quan sát một lọ đựng khí oxi và hỏi: oxi ở thể gì? Có màu, mùi không? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin ở mục 2 SGK và trả lời câu hỏi: + Oxi tan nhiều hay ít trong nước?. (Thông báo: ở to=20oC 1 lít nước hòa tan 31ml khí O2, 1 lít nước hòa tan 700 lít khí NH3. + Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí à Từ đó cho biết oxi năng hay nhẹ hơn không khí. GV: Giới thiệu: - Oxi hóa lỏng ở -183oC. - Oxi hóa lỏng có màu xanh nhạt. GV: Liên hệ thực tế: Tại sao khi nuôi cá cần phải sục không khí vào? Nhằm cung cấp thêm oxi cho cá. Vì oxi hòa tan vào nước. GV: Gọi HS nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi. GV: Bổ sung, hoàn thiện và ghi bảng. *Hoạt động 3: (18’). Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi với phi kim. a. Tác dụng với lưu huỳnh: GV: Giới thiệu: dụng cụ, hóa chất làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi: + Đưa 1 muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn à yêu cầu HS quan sát, nhật xét. + Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ chứa oxi à HS quan sát và nêu hiện tượng, so sánh với lưu huỳnh cháy trong không khí và cháy trong oxi? GV: Giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 (khí sunfurơ). + Yêu cầu HS viết PTPƯ. GV: Nhận xét thí nghiệm và kết luận. b. Tác dụng với phốt pho: GV: Giới thiệu dụng cụ hóa chất làm thí nghiệm đốt phốt pho đỏ trong không khí và trong oxi à yêu cầu HS quan sát hiện tượng. GV: Bột đỏ là P2O5 (đi photpho pentaoxit) tan được trong nước à yêu cầu HS biết PTPƯ. GV: Bột đó là P2O5 (điphôtpho pentaoxit) tan được trong nước àyêu cầu HS viết ptpư. Nhận xét và kết luận. GV: Trong hai hợp chất SO2 và P2O5 em hãy xác định hóa trị của oxi? Tiết 2: *Hoạt động 4 : (15’). Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi với kim loại: GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim S,P Hôm nay chúng ta xét khả năng của oxi vơí kim loại . GV: Giớ thiệu lọ đựng khí oxi dây sắt quấn thành lò xo đầu gắn 1/3 que diêm. Làm thí nghiệm theo các bước: + Lấy một đoạn dây sắt đã cuốn đưa vào trong bình oxi à có dấu hiệu của phản ứng không? Quấn một đầu dây sắt vào 1/3 que diêm, đốt cho que diêm cháy rồi đưa vào lọ chứa oxi à quan sát ,nhận xét. GV: Các hạt nâu đỏ nóng chảy là: oxit sắt từ Fe3O4 à yêu cầu HS nêu đủ hiện tượng với sp là Fe3O4. GV: Đặt câu hỏi: + Tại sao lại đốt sắt và mẫu than( que diêm) nóng đỏ rồi mới cho vào bình đựng oxi? + Hiên tượng nào chứng tỏ ptpư xảy ra à rút ra ptpư. GV: Giớ thiệu: Không chỉ kim loại sắt mà oxi còn tác dụng với một số kim loại khác như: Mg, Al,.(trừ Au,Ag,Pt) *Hoạt động 5 : (10’). Tìm hiểu tính chất của oxi tác dụng với hợp chất GV: Đặt câu hỏi: Khi bật bếp gaz cháy hoặc bật máy lưả gaz cháy thấy có hiện tượng gì? GV: Gợi ý: Sp tạo thành là khí CO2 và hơi nước. - Sp trong bình có gaz là CH4 à hãy viết ptpư. GV: Nêu kết luận và nhận xét khi tác dụng với hợp chất cua oxi. GV: Qua tính chất hóa học của oxi các em có nhận xét gì về oxi. GV: Bổ sung hoàn thiện và nêu kết luận HS: Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí. + Dạng hợp chất: có trong nước, đường, cơ thể người, động-thực vật. HS: Cá nhân trả lời (thầy giáo nhận xét). HS: Quan sát, thảo luận và đại diện nhóm trả lời. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời. - Nhóm nhận xét. HS: dO2/K2 = 32/29. Oxi nặng hơn không khí. HS: Cá nhân tự trả lời. HS: Nhắc lại những tính chất giáo viên đã bổ sung. HS: Làm thí nghiệm và trả lời. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi: cháy ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. HS: Quan sát và trả lời: lưu huỳnh cháy mảnh liệt, có màu xanh tạo chất khí không màu. HS: Viết ptpư: S(R) + O2(K)àSO2(K). HS: Ghi vào vở. HS: Cá nhân trả lời. HS: Viết ptpư: 4P(r) + 5O2(k) t P2O5(r) HS: Ghi vào vở. HS: Trả lời và bổ sung cho nhau. HS: Không có dấu hiệu của phản ứng. HS: Sắt cháy mạnh trong oxi sáng chói không có ngọn lửa ,không có khói, tạo ra những hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ. HS: Trả lời, bổ sung cho nhau. HS: Trả lời. HS: Trả lời và rút ra ptpư: 3Fe(r) + 2O2(k) t Fe3O4(r) HS: Trả lời: Thấy chúng có ngọn lửa màu xanh. HS: Viết ptpư: CH4(k) + O2(k) t CO2(k) + H2O(h) HS: Ghi vào vở. HS: Trả lời, bổ sung HS: Ghi vào vở. KHHH: O. CTPT: O2. NTK: 16. PTK: 32. I. Tính chất vật lý: - Oxi là chất khí không màu, không mùi. - Tan ít trong nước. - Oxi nặng hơn không khí. - Oxi hóa lỏng ở -183oC, oxi lỏng coo1 màu xanh nhạt. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh: - Thí nghiệm. - Hiện tượng: + Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. + Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mảnh liệt hơn, ngọn lửa màu xanh, tạo chất khí không màu. PTPƯ: S(R) + O2(K)àSO2(K). b. Tác dụng với phốt pho: - Thí nghiệm. - Hiện tượng: phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. ptpư: 4P(r) + 5O2(k) t P2O5(r) (điphôtpho pentaoxit) Oxi có hóa trị II 2.Tác dụng với kim loại (sắt): Thí nghiệm: Hiện tượng: Sắt cháy mạnh trong oxi sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói,tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III) oxit, có CTHH: : oxit sắt từ. ptpư: 3Fe(r)+2O2(k) t Fe3O4(r) 3.Tác dụng với hợp chất: * Với khí metan: - Metan cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh tạo ra CO2 và H2O. -ptpư: CH4(k)+O2(k) t CO2(k) + H2O(h) - Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động,đăt biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng than gia phản ứng với nhiều phi kim , kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hóa trị II. IV. Củng cố và luyện tập: Tiết 1: ( 6’) Phát phiếu học tập cho HS. Hướng dẫn HS giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 g bột lưu huỳnh. Tính khối lượng SO2 tạo thành. Bài tập 2: Đốt cháy 6,2g photpho trong một bình có chứa 6,72L khí oxi (đktc). Viết ptpư xảy ra. Sau phản ứng photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu? Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Tiết 2:(10’) Phát phiếu học tập. Hướng dẫn HS giải. PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Cho những chất sau: O2 ,Fe, Mg, Al,P. Hãy chọn chất và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong phản ứng .Sau đó hoàn thành ptpư. ........... + O2 à MgO . + O2 à P2O5 Al + . à Al2O3 + . à Fe3O4 . + O2 à CuO Baì tập 2: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g kí metan(CH4). Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. V. Dặn dò: Tiết 1 (2’): - Học bài cũ. - Làm bài tập 1,2,4,5 sgk/ 84 - Xem trước phần còn lại của bài. Tiết 2: (4’) Học bài. Làm bài tập 3,6 ,8 sgk/84 Chuẩn bị bài : Sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi. VI. Rút kinh nghiệm Tiết:. Lớp dạy:. Ngày dạy:. Bài 25: SỰ OXI HÓA_PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI A. Mục tiêu: I. Về kiến thức: - HS hiểu được khái niệm sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất,biết dẫn ra được ví dụ minh họa. - Hiểu đươc khái niệm phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Biết nêu được Vd để minh họa. - Hiểu đượcứng dụng của oxi cần cho sự hô hấp của con người và thực vật ,động vật ,cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. II. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của oxit và phương trình hóa học tạo thành oxit. III. Về tình cảm , thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích môn học Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng của oxi và ứng dụng của nó trong đời sống và sản xuất IV. Phương pháp chủ đạo: Phương pháp đàm thoại phát hiện Phương pháp trực quan. Phương pháp đàm thoại tái hiện B. Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh: I. Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu học tập . - Tranh vẽ về ứng dụng của oxi. - Bảng phụ: viết sẵn một số phương trình hóa học. - Chuẩn bị mẫu của một số oxit. II. Chuẩn bị của HS: Đọc trước sgk ở nhà. C. Hoạt động dạy học: I. Oån định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:( Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của oxi. Mỗi tính chất cho VD minh họa III.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là sự oxi hóa? GV: Gọi HS lên bảng viết 2 pưhh của oxi với đơn chất và hợp chất. GV: Nhận xét bổ sung. GV: Hãy cho biết các phản ứng này có đặc điêm gì giống nhau? GV: Những phản ứng hóa hoc kể trên goi là sự oxi hóa chất đó. Như vậy sự oxi hóa là gì? GV: Em hãy cho thêm một số VD để minh họa cho định nghĩ trên? GV: Khẳng định lại định nghĩa về sự oxi hóa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa hợp? GV: Treo bảng phụ đã viết các phản ứng 3Fe(r)+2O2(k t Fe3O4(r) 2Na + S Na2S CaO + H2O Ca(OH)2 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 t 4Fe(OH)3 GV: Em hãy nhân xét số chất tham gia phản ứng và số sp trong các phản ứng hóa học trên. GV: Các pư trên được goi là phản ứng hóa hợp à vậy phản ứng hóa hợp là gì? GV: Nhận xét , bổ sung GV: Em hãy cho một số VD chứng minh? GV: Giới thiệu trong phản ứng hóa học có sự tỏa nhiệt: C(k) + O2(k) t CO2(k) + Q à cho HS nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung thêm, kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của oxi. GV: Treo tranh vẽ hình 4.4 trang 88 sgk cho HS quan sát à dựa vào hình 4.4 hãy kể ra những ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống? GV: Trong thực tế em gặp những trường hợp nào mà em thấy ứng dụng của oxi quan trọng? GV: Nêu cao vai trò quan trọng nhất của oxi trong hô hấp và sự đôt nhiên liệu,nhấn mạnh vai trò va nhắc nhở HS chú ý. GV: Bổ sung,kết luận. GV: Cho HS đọc phần đọc thêm sgk trang 87 HS: Lên bảng ghi. HS: Các phản ứng điều có oxi tác dụng với chất khác HS : Nêu định nghĩa: sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa HS: Lên bảng ghi HS khác nhận xét. HS: Lắng nghe, cá nhân nêu lại. HS: Số chất tham gia phản ứng có thể là 1,2,3 nhưng số chất sp điều là một HS: Ghi định nghĩa vào vở HS: Lên bảng viết pư để chứng minh. HS: Nhận xét. HS: Ghi bảng. HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét , bổ sung HS: Các em lần lượt nêu ý kiến. HS: Lắng nghe và xem kỹ lần nữa các ứng dụng và ghi nhớ chúng. HS: Ghi vào vở. I. Sự oxi hóa: 1.Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất khác là sự oxi hóa. 2. Ví dụ: 3Fe(r)+2O2(k) t Fe3O4(r) 4Al + 3O2 t 2Al2O3 II. Phản ứng hóa hợp: 1. Định nghĩa: -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 2. Ví dụ: Mg + S t MgS Cu + Cl2 CuCl2 Chú ý: Ở nhiệt độ thường , các phản ứng hóa học đó hầu như không xảy ra. Nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào phản ứng lúc đầu các chất sẽ cháy, đồng thời tỏa nhiều nhiệt III. Ứng dụng của oxi: - Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động-thực vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. IV. Củng cố _ luyện tập: Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. Mg + ? à MgS b. ? + O2 à Al2O3 c. H2O à H2 + ½ O2 d. CaCO3 à CaO + CO2 e. ? + Cl2 àCuCl2 f. Fe2O3 + H2 à Fe + H2O Trong các phản ứng trên ,phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp? Bài tập 2: Lập phương trình hóa học biễu diễn các phản ứng hóa hợp sau: Lưu huỳnh vơi nhôm. Oxi vơi Magie Clo với kẽm. V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập sgk trang 87. - Xem trước bài tiếp theo. VI. Rút kinh nghiêm: Tiết:. Lớp dạy:. Ngày dạy:. Bài 26: OXIT A. Mục tiêu: I. Về kiến thức: - HS biêt và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. - HS biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. - HS biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra VD minh họa. II. Về kỹ năng: HS biết vận dụng cách thành thạo qui tắt thành lập công thức hóa học đã học ơ chương một để lập công thức của oxit. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thành lập các phương trình phản ứng hóa học có sp là oxit. III. Về tình cảm, thái độ: Thông qua các hợp chất về oxit giúp HS hiểu được các quá trình chuyển hóa của vật chất trong cuộc sống để bảo vệ các thiết bị xung quanh. IV. Phương pháp giảng dạy chủ đạo: Phương pháp đàm thoaị phát hiện. Phương pháp trực quan. Phương pháp đàm thoại tái hiện B.Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh: I. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn bị mẫu của một số oxit. II. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Yêu cầu HS xem lại bài 9: Công thức hóa học và bài 10: Hóa trị ở chương I C. Hoạt động dạy _ hoc: I. Oån định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp. Cho VD minh họa. 2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa. Cho VD minh họa. III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nôi dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit: GV: Lấy VD mà HS viết ở phần kiểm tra bài cũ như: 4Al + 3O2 t 2Al2O3 2Mg + O2 t 2MgO C + O2 t CO2 à giới thiệu : Các chất tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại oxit. à Em hãy nhận xét về thành phần phần của oxit đó. GV:Gọi một HS nêu định nghĩa. GV: Nhận xét ,bổ sung và kết luận về định nghĩa oxit. GV:Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập sau: - Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O, Cu(OH)2 , MgSO4 , SO2, Fe2O3, HCl. GV: MgSO4 không phải là oxit. Vì sao? GV: Nhận xét bổ sung, chính xác hóa. * Hoạt động 2: Công thức: GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Qui tắt hóa trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. à Nhắc lại thành phần của oxit GV: Từ đó em hãy viết công thức chung của oxit. GV: Bổ sung, kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại oxit: GV: Giới thiệu : Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ. GV: Em hãy cho biết kí hiệu của một số phi kim thường gặp? GV: Em hãy lấy 3 VD về oxit của phi kim. GV: Giơí thiệu: - CO2 tương ứng với axit cacbonic: H2CO3 - P2O5 tương ứng với axit photphoric : H3PO4 - SO2 tương ứng với axit sunfuric: H2SO4 - N2O5 tương ứng với axit nitric; HNO3 . GV: Giới thiệu về oxit bazơ. à Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. GV: Giới thiệu: K2O tương ứng với bazơ KOH: Kalihidroxit. MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2 : Magiehidroxit.. * Hoạt động 4: Cách gọi tên: GV: Nêu một số vi dụ. àYêu cầu HS gọi tên. VD: P2O5 , Fe2O3. Al2O3 K2O.. GV: Như vậy em hãy cho biết cách gọi tên của oxit. GV: Giới thiệu nguyên tắt gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hóa trị và phi kim nhều hóa trị. GV: Em hãy gọi tên : FeO, Fe2O3. GV: Giới thiệu các tiền tố: 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta GV: Yêu cầu HS đọc tên: SO2,CO2, P2O5 HS: Phân tử oxit gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. HS: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. HS: Lắng nghe + ghi vào vở. HS: Thảo luận và báo cáo kết quả. HS: Các hợp chất oxit là: K2O, SO2 , Fe2O3. HS: Vì: Phân tử MgSO4 có nguyên tố oxi , nhưng lại gồm 3 nguyên tố hóa học. HS: Trả lời. HS: Trả lời. HS: Công thức chung của oxit là: MxOy . HS: Ghi bài vào vở. HS: Một số phi kim: N,S, O, P,C. HS: Nhận xét , bổ sung. HS: VD: CO2, SO2 , P2O5 HS: VD: K2O, MgO, CaO. HS: Gọi tên các VD: P2O5 : điphotphopentaoxit Fe2O3 : Sắt(III) oxit Al2O3 : Nhôm oxit K2O : Kalioxit HS: Tên oxit= Tên nguyên tố + oxi. HS: FeO: Sắt (II) oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit HS: Gọi tên: SO2 : Lưu huỳnh đioxit CO2 : Cacbon đioxit P2O5 : điphotphopentaoxit I. Định nghĩa oxit: * Kết luận: Oxit là một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Vd: CuO, CO2 II. Công thức: * Kết luận: Công thức của oxit là MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M ( có hóa trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắt về hóa trị: II . y = n . x II. Phân loại: 1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: CO2, SO2 , P2O5, N2O5 . 2. Oxit bazơ: Là oxit kim loại và tương ứng là một bazơ. VD: K2O, MgO, CaO IV. Cách gọi tên: Tên oxit= Tên nguyên tố + oxi. * Nếu kim loại nhiều hóa trị : Tên oxit bazơ = Tên kim loại ( kèm theo hóa trị) + oxit. * Nếu phi kim có nhiêu hóa trị:Tên oxit axit = Tên phi kim( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + tiền tố chỉ so nguyên tử oxi + oxi IV. Củng cố _ luyện tập: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học: 1.Định nghĩa oxit? 2. Phân loại oxit? 3. Cách gọi tên? Bài 1: Cho HS đọc đáp án ( bài 1 sgk trang 91). HS khác nhận xét, bổ sung. à kết luận. PHIẾU HỌC TẬP Bài tập: Trong các oxit sau: Oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ : Na2O, CuO, ZnO,CO2, SO2 , N2O5. Hãy gọi tên oxit đó. V. Dặn dò:(2’) - Làm bài tập 2,3,4,5 sgk trang 91 - Học bài cũ , xem trước bài tiếp theo. VI. Rút kinh nghiêm: Tiết:. Lớp dạy:. Ngày dạy:. Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI_ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY A. Mục tiêu: I. Về kiến thức: - HS biết được phương pháp điều chế,cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong phòng công nghiệp. - HS biết phản ứng phân hủy là gì và dẫn ra được VD minh họa - Cũng cố được khái niêm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 . II. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học. Kỹ năng quan sát và tiến hành thí nghiệm. HS trực tiếp làm thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. III. Về tình cảm, thái độ: Giúp HS hiểu được nguyên tắt cơ bản của nền sản xuất hoá học. Từ đó xác định trách nhiệm học tập của minhfvowis sự nghiệp hóa học của đất nước. IV. Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan. Phương pháp đàm thoại phát hiện. Phương pháp thuyết trình. B. Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh: I. Chuẩn bị của giáo viên: 1. Dụng cụ:Dụng cụ điều chế oxi một bộ, thu khí oxi. 2. Hóa chất: KMnO4 , KClO3, MnO2 . II. Chuẩn bị của HS: Đọc sgk C. Hoạt động dạy học: I. Oån: định lớp: ( ) II. Kiểm tra bài cũ( ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nôi dung ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: GV: Khi điều chế một chất nào đó trong phòng thí nghiêm ta cân chú ý đến một số yếu tố như: + Nguyên liệu: nguyên chất. + Phương pháp đơn giảng, phù hợp với thiết bị phòng thí nghiệm à Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. GV: Những chất như thế nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi. à Hãy kể tên những chất giàu oxi? GV; Trong những chất kể trên chất nào kém bền dễ phân hủy? GV:Giớ thiệu hóa chất dụng cụ và tiến hành thí nghiêm điều chế oxi. GV: Vì sao có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước? GV: Muốn nhận ra oxi ta làm như thế nào? GV: Viết sơ đồ phản ứng điều chế oxi. GV: Yêu cầu HS nhận xét. GV: Biễu diễn thí nghiệm điều chế khí oxi từ KClO3 có MnO2 lam xúc tác và thu khí oxi bằng cách đẩy nước. àVai trò của MnO2 trong phản ứng trên? GV: Chất xúc tác là gì? GV: Bổ sung, kết luận. GV: Viết ptpư điều chế khí oxi từ KClO3 * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách sản xuất oxi trong công nghiệp. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi. GV: Trong công nghiệp oxi được điều chê bằng phương pháp hóa lỏng không khí à Em hãy cho biết thành phần của không khí. GV: Giới thiệu: Trong không khí Oxi chiếm 21% , nitơ chiếm khoảng 78%, còn lai 1% là của các khí khác. Vì vậy ta phải tách oxi từ không khí băng cách như sau: Không khí à hóa lỏng được không khi lỏng(O2 N2 lỏng) sau đó ta tăng dần nhiêt độ à -1960c thu được N2 à tăng t0 đến -1830c thu được O2 à kêt luận. GV: Giớ thiệu cách sản xuất oxi từ nước : Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được H2 và O2 riêng biệt. GV: Yêu cầu HS viêt ptpư cho quá trình trên. GV: Phân tích sự khác nhau về viêc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm về nguyên liệu, số lượng giá thành. Đồøng thời GV treo bảng phụ lên bảng. à Yêu cầu HS điền vào: (bảng 1). * Hoạt động 3 : Phản ứng phân hủy: GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS nhận xét các ptpư có trên bảng và điền vào những chỗ còn trống(bảng 2). GV: Nhận xét GV: Giớ thiệu: Những phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng phân hủy. à Vậy em hãy rút ra

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_24_33.doc