- Gv :Từ các phản ứng học sinh viết trên bảng GV giới thiệu các chất tạo thành ở phản ứng trên thuộc lọai oxit.
?Em nhận xét gì về thành phần các nguyên tố trong các hợp chất đó ?
?Vậy em hãy cho biết oxit là gì ?
- Gv chốt lại định nghĩa, y/c HS nhắc lại.
- Gv : Trong các hợp chất sau hợp chất nào là oxit : K2O ; CuSO4 ; Ca(OH)2 H2S ; SO3 ; Fe2O3
? Vì sao CuSO4¬ không phải là oxit?
- Nhận xét :
Hợp chất có 2 nguyên tố và luôn luôn có nguyên tố oxi.
- Trả lời: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi
- Trả lời: Oxit là: K2O ; SO3 ; Fe2O3.
- Trả lời: Vì CuSO4 phân tử có nguyên tố oxi nhưng lại gồm 3 nguyên tố hóa học tạo thành. I.Định nghĩa :
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Ví dụ : CuO, SO3, Fe2O3
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 26: Oxit - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết 40
BÀI 26: OXIT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết được
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị
+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2. Kĩ năng
+ Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập được CTHH của oxit
+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3. Thái độ : Có lòng say mê môn học, hình thành khái niệm mới về loại chất.
4. Trọng tâm
+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ
+ Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên
5. Năng lực cần hướng đến
Năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút)
- Sự oxi hóa là gì ? Phản ứng hóa hợp là gì ? cho ví dụ minh họa.
- Viết PTHH biểu diễn phản ứng của Oxi với C, Fe, Al, P, Mg. Nhận xét về thành phần nguyên tố của sản phẩm các phản ứng.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa oxit (8 phút )
- Gv :Từ các phản ứng học sinh viết trên bảng GV giới thiệu các chất tạo thành ở phản ứng trên thuộc lọai oxit.
?Em nhận xét gì về thành phần các nguyên tố trong các hợp chất đó ?
?Vậy em hãy cho biết oxit là gì ?
- Gv chốt lại định nghĩa, y/c HS nhắc lại.
- Gv : Trong các hợp chất sau hợp chất nào là oxit : K2O ; CuSO4 ; Ca(OH)2 H2S ; SO3 ; Fe2O3
? Vì sao CuSO4 không phải là oxit?
- Nhận xét :
Hợp chất có 2 nguyên tố và luôn luôn có nguyên tố oxi.
- Trả lời: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi
- Trả lời: Oxit là: K2O ; SO3 ; Fe2O3.
- Trả lời: Vì CuSO4 phân tử có nguyên tố oxi nhưng lại gồm 3 nguyên tố hóa học tạo thành.
I.Định nghĩa :
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Ví dụ : CuO, SO3, Fe2O3
Hoạt động 2: Công thức (5 phút )
- Gv : Yêu cầu Hs nêu lại qui tắc về hóa trị đối với hợp chất hai nguyên tố
?Đối với oxit em nhận xét gì về thành phần các nguyên tố trong công thức oxit ?
? Hãy viết công thức chung của oxit.
- Gv nhận xét, chốt lại CT chung của oxit
- Gv : Y/c HS thảo luận nhóm nhanh bài tập 1 :
Hãy lập CTHH của oxit khi biết hóa trị của một số NTHH sau : S (IV), Fe (III) ; Na (I);
? Nếu không biết hóa trị của nguyên tố, có cách nào khác để lập được CTHH của Oxit
- Hs nhắc lại qui tắc hóa trị : trong hợp chất có 2 nguyên tố tích chỉ số với hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia
- Hs: Đối với oxit thì nguyên tố kia là oxi, nguyên tố còn lại là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim
- Hs: CTHH của oxit MxOy
Trong đó M là nguyên tố KL hoặc PK
- Hs thảo luận nhóm, đưa ra CTHH đúng : SO2, Fe2O3, Na2O
Sử dụng bài toán tính theo CTHH, lập CTHH oxit từ 5 về khối lượng các nguyên tố.
II.Công thức :
CTHH chung của oxit MxOy
Trong đó : M là nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Theo đúng qui tắc hóa trị :
II.y = n. x
Hoạt động 3 : Phân loại oxit (5 phút)
- Gv : Thành phần nguyên tố trong oxit luôn có oxi còn nguyên tố còn lại thuộc loại gì ?
Vậy em thử phân loại oxit ?
- GV giới thiệu có 2 loại oxit là
+ Oxit axit : thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
Em hãy nêu VD về các oxit axit.
+ Oxit bazơ : là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Em hãy nêu VD về các oxit bazơ.
- Gv : Giới thiệu bảng sau:
Oxit axit
Axit tương ứng
SO3
H2SO4
P2O5
H3PO4
NO2
HNO3
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Na2O
NaOH
CaO
Ca(OH)2
Fe2O3
Fe(OH)3
- Trả lời: nguyên tố còn lại có thể là kim loại, có thể là phi kim.
- Trả lời: Có thể chia làm 2 loại oxit:
+ Oxit của phi kim.
+ Oxit của kim loại.
-HS lắng nghe, ghi bài
- Hs: Ví dụ
+ Oxit axit : SO3,CO2,P2O5
+ Oxit bazơ : Na2O, CaO, Al2O3
- Ghi bài.
III.Phân loại :
1)Oxit axit :
- Oxit axit : thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
Ví dụ :
2)Oxit bazơ :
- Oxit bazơ : là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ
Hoạt động 4 : Cách gọi tên ( 10 phút)
- Gv : Hướng dẫn hs đọc tên oxit :
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
+ Nếu KL có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ = Tên KL(kèm HT) + oxit
+ Nếu PK nhiều HT :
Tên oxit axit = Tên PK (kèm tiền tố chỉ nguyên tử PK) + oxit (tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
- Gv giới thiệu các tiền tố
Mono1 Đi.2
Tri3
Tetra...4
Penta5
- Gv : Y/c Hs làm bài trong phiếu học tập. bài tập 2 :
Trong các oxit sau, oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit kim loại ?
CO , CO2, SO2, SO3, P2O5
Na2O, FeO, Fe2O3
Hãy đọc tên các oxit ở trên.
- Gv thu một số bài làm, chấm chữa trên máy chiếu.
- HS nghe và theo dõi
- Trả lời :
+ Oxit bazơ
Na2O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
Oxit axit
CO: Cabon oxit
CO2 : cacbon đioxit
SO2 :lưu huỳnh đioxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5 : đi - phopho penta -oxit
IV.Cách gọi tên :
1) Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ :
Na2O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
2) Tên oxit axit = Tên PK (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (tiền tố chỉ số nguyên tử oxi.
Ví dụ :
SO2 : lưu huỳnh đioxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5 : đi-phopho-pen- ta -oxit
* Tiền tố:
Mono1 Đi.2
Tri3
Tetra...4
Penta5
Hoạt động 5 : Luyên tập(5 phút)
- Cho Hs chơi trò chơi theo nhóm: Nội dung dán các tầm bìa công thức hóa học vào tên gọi ( ghi trên bảng phụ)
Bảng phụ:
Ôxit axit
Ôxit bazơ
Cacbon đioxit
Điphotpho trioxit
Lưu huỳnh trioxit
Lưu huỳnh dioxit
Silic đioxit
Đồng ( II) oxit
Bari oxit
Sắt (III) oxit
Magie oxit
Chì (II) oxit
- Nhận xét, cho điểm.
Hs chơi trò chơi.
4. Củng cố : ( 2 phút)
- Y/c Hs nhắc lại định nghĩa, phân loại và cách gọi tên oxit.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
- Làm các bài tập còn lại trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet-40_oxit_hoa-8_26082020(4).doc