Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử - Năm học 2020-2021

Hoạt động 1: Mở đầu

- Gv thuyết trình: Ta đã biết các chất được cấu tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học không?

Tùy theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố có chất tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đây người ta phân loại ra các chất là đơn chất và hợp chất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

- Gv treo tranh về mô hình mẫu kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi.

? Đồng, khí hiđro, khí oxi do nguyên tố hóa học nào tạo nên?

- Hs trả lời: Đồng do NTHH đồng tạo nên, khí hiđro do NTHH hiđro tạo nên, khí oxi do NTHH oxi tạo nên,

- Gv: Đây đều là các đơn chất, vậy đơn chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học?

- Hs trả lời: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Gv y/c Hs nêu định nghĩa đơn chất, chốt lại định nghĩa, ghi bảng.

- Bằng một số nguyên tố đã biết trong tự nhiên (H2, O2, N2, e, Cu, Al.) giúp HS phân biệt được: đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và nhiệt) và phi kim (không dẫn điện và nhiệt).

(Giới thiệu trên bảng 1 sgk – tr42) Yêu cầu Hs nắm và thuộc những phi kim và kim loại thông dụng để sau này dễ dàng phân biệt được oxit bazơ và oxit axit.

- Gv dựa vào mô hình mẫu kim loại Đồng và phi kim Hiđro và oxi nhận xét về sự sắp xếp các nguyê tử.

- Hs trả lời: Trong Kl Cu, các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo 1 trật tự xác định. Trong đơn chất PK các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định ( thường là 2).

 

doc4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 6: Đơn chất và hợp chất phân tử - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.. Tiết 8 BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: Hướng hs có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn 4. Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất 5. Năng lực cần hướng đến: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ : 1-Giáo viên: Các tranh vẽ sgk 2- Học sinh: Ôn các khái niệm về tính chất của chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: (10 phút ) - Nêu nội dung ngi nhớ sgk – tr 19 - Làm bài tập 6, 7, 8 (sgk – tr20 ) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Mở đầu - Gv thuyết trình: Ta đã biết các chất được cấu tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử là một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học không? Tùy theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố có chất tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đây người ta phân loại ra các chất là đơn chất và hợp chất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Gv treo tranh về mô hình mẫu kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi. ? Đồng, khí hiđro, khí oxi do nguyên tố hóa học nào tạo nên? - Hs trả lời: Đồng do NTHH đồng tạo nên, khí hiđro do NTHH hiđro tạo nên, khí oxi do NTHH oxi tạo nên, - Gv: Đây đều là các đơn chất, vậy đơn chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học? - Hs trả lời: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Gv y/c Hs nêu định nghĩa đơn chất, chốt lại định nghĩa, ghi bảng. - Bằng một số nguyên tố đã biết trong tự nhiên (H2, O2, N2, e, Cu, Al...) giúp HS phân biệt được: đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và nhiệt) và phi kim (không dẫn điện và nhiệt). (Giới thiệu trên bảng 1 sgk – tr42) Yêu cầu Hs nắm và thuộc những phi kim và kim loại thông dụng để sau này dễ dàng phân biệt được oxit bazơ và oxit axit. - Gv dựa vào mô hình mẫu kim loại Đồng và phi kim Hiđro và oxi nhận xét về sự sắp xếp các nguyê tử. - Hs trả lời: Trong Kl Cu, các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo 1 trật tự xác định. Trong đơn chất PK các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định ( thường là 2). - Gv chốt lại cho hs ghi bài về đặc điểm cấu tạo của đơn chất - Gv: Những chất được tạo nên từ 1 NTHH là đơn chất, vậy những chất được tạo nêntừ 2 NTHH trở lên gọi là gì? Chúng ta cùng sang phần 2 - Bằng so đồ một số chất đã biết trong tự nhiên (H2O, O2, NaCl, Al...) giúp HS phân biệt được: đơn chất khác hợp chất ở chỗ nào? ? Oxi, Nhôm do NTHH nào cấu tạo nên? ? Nước, muối ăn do NTHH nào cấu tạo nên? ? Nước, muối ăn gọi là hợp chất? ? Định nghĩa hợp chất? - HS trả lời: Nước do 2 NTHH H và O tạo nên Muối ăn do 2 NTHH Na và Cl tạo nên Nước và muối ăn gọi là hợp chất Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên. Gv thông báo: Có 2 loại hợp chất: Hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ. Cho VD - Gv: Treo tranh mô hình tượng trưng của nước, muối ăn y/c Hs nhận xét về đặc điểm cấu tạo của hợp chất - Hs trả lời: Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định và một thứ tự nhất định. - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. Tính chất hóa học của chất là tính chất của các hạt đó. (nội dung này sẽ được học ở tiết sau) Gv chốt lại, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập - Gv y/c Hs làm BT 1, 3( sgk-tr26) - Hs trả lời: Bài 1: đơn chất...hợp chất....NTHH....hợp chất. Đơn chất KL....Đơn chất PK...phi kim Vô cơ....hữu cơ. BT 3 : + Các đơn chất là : P và Mg Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử + Các hợp chất : khí amoniac, axit clohidric, canxi cacbonat, Glucozơ Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở lên tạo nên. Hoạt động 4: Vận dụng - GV chia lớp thành 8 nhóm - GV thiết kế 1 trò chơi ô chữ. - Luật chơi: Mỗi nhóm được 1 lần lựa chọn ô chữ. GV đọc câu hỏi. Nhóm đó được trả lời đầu tiên. Nếu không trả lời đúng, các nhóm còn lại có quyền được trả lời. Nhóm nào nhanh hơn sẽ được trả lời trước. Có một ô chữ theo hàng dọc là TỪ KHÓA. Các nhóm có quyền trả lời từ khóa tại bất kì thời điểm nào, nếu sai thì dừng luôn cuộc chơi. Với mỗi câu trả lời đúng ở lượt lựa chọn của nhóm mình sẽ đước 10 điểm, ở lượt lựa chọn của nhóm khác sẽ được 20 điểm. Trả lời được TỪ KHÓA trước khi mở được ½ số từ hàng ngang được 50 điểm. Còn lại được 30 điểm. CÂU HỎI Câu 1. Mọi vật thể đều được tạo nên từ .. Câu 2. Nước là hợp chất vì nó được tạo thành thừ 2 NTHH là Hiđro và Câu 3. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính theo . Câu 4. Cấu tao của nguyên tử gồm và lớp vỏ electron. Câu 5. Hóa học là môn nghiên cứu chất và sự biến đổi chất. Câu 6. Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số ..................... Câu 7. Tính chất thuộc về tính chất vật lí của chất? Câu 8. Kí hiệu hóa học của đồng. Câu 9. Các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự nhất định là đặc điểm cấu tạo của ................ - GV tổng kết trò chơi. - BTVN: 1, 2, 3 (SGK – Trang 25, 26) - Tìm hiểu trước phần: Phân tử . Tiết 8 – Bài 6 ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. ĐƠN CHẤT 1. Định nghĩa : - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Phân loại : + Đơn chất kim loại : Có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện. VD : Nhôm, đồng, sắt.. + Đơn chất phi kim : không có ánh kim, không dẫn điện, nhiệt ( trừ than chì) Vd : Khí hiđro, Lưu huỳnh, than... 2. Đặc điểm cấu tạo : - Trong đơn chất KL các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo 1 trật tự xác định. - Trong đơn chất PK các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định ( thường là 2). II. HỢP CHẤT : 1. Định nghĩa : - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên. - Phân loại : + Hợp chất vô cơ Vd : NaCl, H2SO4 + Hợp chất hữu cơ Vd : CH4 ( metan), đường, 2. Đặc điểm cấu tạo : - Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định và một thứ tự nhất định. IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_6_don_chat_va_hop_chat_phan_tu_nam.doc