Đặt vấn đề ( 2’)
Như các em đã biết người ta đặt ra kí hiệu hóa học để biểu diễn các nguyên tố hóa học. Thế còn các chất thì được biểu diễn bằng cách nào?
Do các chất được cấu tạo nên từ các nguyên tố hóa học, như vậy dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết được CTHH để biểu diễn chất. Bài học học hôm nay sẽ giúp các em biết cách ghi CTHH của một chất và biết được ý nghĩa của một CTHH.
Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất (10’)
- Gv : Treo tranh mô hình tượng trưng đồng, khí hidro, oxi
Yêu cầu học sinh nhận xét:
+ Số loại, số lượng nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?
- Hs nhận xét :
+ Ở mẫu đồng: hạt hợp thành là nguyên tử đồng.
+ Ở mẫu khí hidro,oxi hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
- Gv: Em nhắc lại đơn chất là gì?
- Hs : Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
- Gv: Để biểu diễn đơn chất người ta dung mấy KHHH?
- Hs : Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên tố nên CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu.
- Gv giới thiệu : Ta có CTHH chung của đơn chất là : An
Trong đó: A là KHHH của nguyên tố. n là chỉ số ( cho biết số nguyên tử có trong phân tử chất) n = 1, 2, 3, 4. nếu n = 1 thì không cần ghi.
- Gv : Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tử đồng từ đó xác định CTHH của đồng ?
- Hs : CTHH của đồng là Cu
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 9: Công thức hóa học - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:..
Tiết 12
BÀI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kĩ năng
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trình bày khoa học, long yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất
- ý nghĩa của công thức hóa học
5. Năng lực cần hướng đến
Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: Mô hình: Đồng, khí hidro, oxi, nước, muối ăn.
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh:
- Ôn tập các khái niệm: đơn chất , hợp chất , phân tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đặt vấn đề ( 2’)
Như các em đã biết người ta đặt ra kí hiệu hóa học để biểu diễn các nguyên tố hóa học. Thế còn các chất thì được biểu diễn bằng cách nào?
Do các chất được cấu tạo nên từ các nguyên tố hóa học, như vậy dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết được CTHH để biểu diễn chất. Bài học học hôm nay sẽ giúp các em biết cách ghi CTHH của một chất và biết được ý nghĩa của một CTHH.
Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất (10’)
- Gv : Treo tranh mô hình tượng trưng đồng, khí hidro, oxi
Yêu cầu học sinh nhận xét:
+ Số loại, số lượng nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên?
- Hs nhận xét :
+ Ở mẫu đồng: hạt hợp thành là nguyên tử đồng.
+ Ở mẫu khí hidro,oxi hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau.
- Gv: Em nhắc lại đơn chất là gì?
- Hs : Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
- Gv: Để biểu diễn đơn chất người ta dung mấy KHHH?
- Hs : Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên tố nên CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu.
- Gv giới thiệu : Ta có CTHH chung của đơn chất là : An
Trong đó: A là KHHH của nguyên tố. n là chỉ số ( cho biết số nguyên tử có trong phân tử chất) n = 1, 2, 3, 4... nếu n = 1 thì không cần ghi.
- Gv : Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tử đồng từ đó xác định CTHH của đồng ?
- Hs : CTHH của đồng là Cu
-Gv : Với kim loại vì hạt hợp thành là nguyên tử nên KHHH A của nguyên tử được coi là CTHH.
Vd : Cu, Zn, Fe...(n = 1)
- Gv : Hãy cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi và hiđro từ đó cho biết CTHH của đơn chất khí oxi và khí hiđro
- Hs : KHHH của oxi là O, của hiđro là H.
CTHH của đơn chất khí oxi là O2 ; khí hiđro là H2
- Gv : Với phi kim, một số phi kim gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau thường là 1, 2 nên thêm chỉ số ở chân kí hiệu.
Vd : N2, H2, S, P, O3, O2...( n = 1, 2, 3..)
Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất (8’)
- Gv : Y/c Hs nhắc lại khái niệm về hợp chất.
- Hs : Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở nên.
- Gv : Vậy trong CTHH của hợp chất gồm gồm bao nhiêu KHHH ?
- Hs : Trong CTHH gồm 2 hay 3... KHHH trở lên
- Gv : Treo tranh mô hình nước, muối ăn. Yêu cầu quan sát tranh và trả lời : số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của mỗi chất trên ?
- Hs quan sát, trả lời: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là một hay hai....
- Gv: Từ CTHH chung của đơn chất, hãy viết CTHH chung của hợp chất. Cho biết các kí hiệu có trong CT.
- Hs: CTHH chung : AxByCz
Trong đó: A, B, C.. là KHHH của nguyên tố có trong chất.
x, y, z là chỉ số cho biết số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chất.
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức cho Hs ghi bài.
- GV thông báo: Trong hợp chất có 3, 4 nguyên tố thì 2 nguyên tố có thể ghép thành 1 nhóm nguyên tử.
Vd : CaCO3, Al2(SO4)3...
- Gv : Y/c nhóm Hs làm bài tập 3 – sgk-tr34 bằng bảng nhóm :
Hợp chất
CTHH
PTK
Canxi oxit
(biết trong pt có 1Ca, 1O)
Amoniac
(biết trong pt có 1N, 3H)
Đồng sunfat
(biết trong pt có 1Cu, 1S, 4O)
- Hs: Kết quả BT3
Hợp chất
CTHH
PTK
Canxi oxit
(biết trong pt có 1Ca, 1O)
CaO
56
Amoniac
(biết trong pt có 1N, 3H)
NH3
17
Đồng sunfat
(biết trong pt có 1Cu, 1S, 4O)
CuSO4
160
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Hướng dẫn HS phân biệt chỉ số và hệ số khi viết công thức hóa học (chỉ số biểu diễn số nguyên tử đã liên kết với các nguyên tử khác, hệ số biểu diễn số nguyên tử hoặc số phân tử độc lập chưa liên kết)
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của CTHH – Vận dụng (20’)
- Gv : Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của 1 nguyên tố vậy mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất có được không ? Vì sao ?
- Hs : Được, vì phân tử là hạt đại diện cho chất.
- Gv : Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn chất Kl và một số PK)
- Gv : Vậy CTHH cho chúng ta biết những điều gì ?
Y/c Hs thảo luận nhóm về ý nghĩa của các CTHH.
- HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận.
- Gv cho 1 vài nhóm đọc kết quả của nhóm mình.
- Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét các nhóm.
- Gv thống nhất ý kiến về ý nghĩa của CTHH.
CTHH của một chất cho biết :
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối.
- Gv chiếu BT4 ( sgk-tr34) y/c HS trả lời
- Hs trả lời :
BT4 :
a. 5 nguyên tử đồng, hai phân tử natri clorua, 3 phân tử canxi cacbonat.
b. 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4
- Gv nhận xét
- Gv phát phiếu học tập bài tập 2 ( sgk – 33)
a. Từ CTHH của khí clo Cl2 biết được :
+ Khí clo do nguyên tố ..tạo ra.
+ Có .nguyên tử trong 1 phân tử.
+ PTK : .
b. Từ CTHH của khí metan CH4 biết được :
+ Khí metan do nguyên tố ..tạo ra.
+ Có trong 1 phân tử.
+ PTK : .
c. Từ CTHH của kẽm clorua ZnCl2 biết được :
+ Kẽm clorua do nguyên tố ..tạo ra.
+ Có trong 1 phân tử.
+ PTK : .
d. Từ CTHH của Axit sunfuric H2SO4biết được :
+ Axit sunfuric do nguyên tố ..tạo ra.
+ Có trong 1 phân tử.
+ PTK : .
- HS hoàn thành phiếu BT
- Gv chiếu bài làm của một số Hs, nhận xét, chấm điểm.
Tiết 12 – Bài 9:
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I.Công thức hóa học của đơn chất:
- Công thức chung:
An
Trong đó
- A là KHHH của nguyên tố.
- n là chỉ số ( cho biết số nguyên tử có trong phân tử chất)
Ví dụ :
- Với kim loại vì hạt hợp thành là nguyên tử nên KHHH A của nguyên tử được coi là CTHH.
Vd : Cu, Zn, Fe...(n = 1)
- Với phi kim, một số phi kim gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau thường là 1, 2 nên thêm chỉ số ở chân kí hiệu.
Vd : N2, H2, S, P, O3, O2...( n = 1, 2, 3..)
II.Công thức hóa học của hợp chất
- CTHH chung : AxByCz
A,B,Clà KHHH của nguyên tố.
x,y,zlà các chỉ số cho biết số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chất
2-Ví dụ : H2O, H3PO4,
CaCO3, Al2(SO4)3...
III. Ý nghĩa của CTHH.
- Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử chất (rừ đơn chất Kl và một số PK)
- CTHH của một chất cho biết :
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối.
Vd :
4. Củng cố: ( 3 phút )
- Y/c hs nhắc lại nội dung chính của bài : CTHH chung của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
- Làm bài tập 2 ( sgk ), 9.1 -> 9.5 ( sbt- tr11, 12)
- Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_9_cong_thuc_hoa_hoc_nam_hoc_2020_2.doc