Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo)

A.Mục tiêu:

* Kiến thức: Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.

* Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.

* Thái độ: Tinh thần tập thể, cẩn thận, chính xác.

B.Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

* HS: Nội dung của bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/06 Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC(T1) A.Mục tiêu: * Kiến thức: Từ công thức hoá học đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. * Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính khối lượng mol, rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học. * Thái độ: Tinh thần tập thể, cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, bảng nhóm. * HS: Nội dung của bài học. C.Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1.Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của các nguên tố trong hợp chất. VD1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CO2. Bài giải: - MCO = 12 + 16 x 2 = 44(g) - Trong 1 mol CO2 có: 1mol ng tử C 2 mol ng tử O - Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: % C = = 27,3% % O = = 72,7% Hoặc %O =100% -%C=100% -27,3% =72,7% VD2: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất H2SO4. Bài giải: - MHSO= 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98(g) - Trong 1 mol H2SO4 có: 2 mol ng tử H 1 mol ng tử S ; 4 mol ng tử O. - Thành phần phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: % H = = 2,0% %S = = 32,7% %O = 100% - (%H + %S) = 100% - (2,0% + 32,7%) = 65,3% Hoạt động của GV * Hoạt động 1:(10’) KTBC + ĐVĐ bài mới - Viết công thức tính dA/B. - Aùp dụng: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần? - Viết công thức tính dA/KK. Aùp dụng: Khí mêtan CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? * ĐVĐ: GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của CTHH . GV: Ngoài những ý nghĩa trên khi biết công thức hoá học của hợp chất các em có thể xác định được TPPT của các nguyên tố trong hợp chất. * Hoạt động 2:(20’) Xác định thành phần phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học. GV: Ghi VD1 lên bảng GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước ghi sẳn ở bảng phụ + B1: MCO= ? + B2: Trong 1 mol CO2 có:? mol ng tử C ; ? mol ng tử O. + B3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: % C = ? % O = ? GV: Ghi VD2 lên bảng GV: Yêu cầu HS làm VD2 theo nhóm GV: Yêu cầu các nhóm nộp bảng GV: Tổ chức cho HS nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung( nếu cần) * Hoạt động 3:(10’) Củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1b.c/71 SGK Nhóm1: Fe3O4 Nhóm 2: Fe2O3 Nhóm 3: SO2 Nhóm 4: SO3 GV: Tổ chức cho HS nhận xét. GV: Hướng dẫn bài tập số 3/71 SGK Trong 1 mol C12H22O11 có : ? mol C ; ? mol H ; ? mol O Suy ra: Trong 1,5 mol C12H22O11 có : x mol C ; y mol H ; z mol O b) MCHO = ? c) Trong 1 mol C12H22O11 có mC = ? , mH = ?, mO = ? Hoạt động của HS HS1: dA/B = Aùp dụng: dA/B = = = 32 * Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần. HS2: dA/KK = Aùp dụng: dA/KK = = = 0,6 *Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,6 lần không khí HS: Ghi bài tập vào vở HS: Làm theo hướng dẫn của GV + MCO = 12 + 16 x 2 = 44(g) + Trong 1 mol CO2 có: 1mol nguyên tử C ; 2 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: % C = = 27,3% % O = = 72,7% (%O=100% -%C=100% -27,3% =72,7%) HS: Làm VD2 theo nhóm( Ghi vào bảng) + MHSO= 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98(g) + Trong 1 mol H2SO4 có: 2 mol nguyên tử H ; 1 mol nguyên tử S ; 4 mol nguyên tử O. + Thành phần phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: % H = = 2,0% %S = = 32,7% %O = 100% - (%H + %S) = 100% - (2,0% + 32,7%) = 65,3% HS: Làm theo yêu cầu của GV HS1: %Fe = = 70% %O = 100% - 70% = 30% HS2: %Fe = = 72,4% %O = 100% - 72,4% = 27,6% HS3: %S = = 50% %O = 100% - 50% = 50% HS4: %S = = 40% %O= 100% - 40% = 60% HS: Làm theo hướng dẫn của GV a) Trong 1 mol C12H22O11 có : 12 mol C 22 mol H ; 11 mol O x = 1,5 x12 = 18 mol y = 1,5 x 22 = 33 mol z = 1,5 x 11 = 16,5 mol MCHO=12x12+1 x22 +16x11 = 342 c) mC = 12 x 12 = 144(g) mH = 1 x 22 = 22(g) mO = 16 x 11 = 176(g) D.Hướng dẫn tự học:(5’) * Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK - Làm các bài tập 1, 3 /71 SGK * Bài sắp học: Tính theo công thức hoá học ( T2) - Xác định các bước giải cho bài toán xác định CTHH của hợp chất dựa vào TPPT(theo khối lượng) các nguyên tố. -Bài tập: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%S, 60%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó, biết hợp chất có khối lượng mol là 80 g. E. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_30_tinh_theo_cong_thuc_hao_hoc_ti.doc